Giải Bất Phương Trình Lớp 8

Giải Toán Lớp 8 Bài 4: Hướng Dẫn Giải Chi Tiết Và Bài Tập Vận Dụng

bởi

trong

Bài viết này cung cấp hướng dẫn giải chi tiết cho các dạng toán thường gặp trong chương trình Toán lớp 8, bài 4, kèm theo những bài tập vận dụng để giúp học sinh nắm vững kiến thức.

Phương Trình Giải Các Dạng Toán Lớp 8 Bài 4

Bài 4 Toán lớp 8 thường tập trung vào các dạng toán như giải phương trình, bất phương trình, hệ phương trình, và các bài toán thực tế. Để giải quyết hiệu quả các dạng toán này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản sau:

  • Các quy tắc biến đổi phương trình, bất phương trình: Quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân, quy tắc chia,…
  • Các phương pháp giải phương trình, bất phương trình: Phương pháp thế, phương pháp cộng đại số, phương pháp nhân chéo,…
  • Cách biện luận phương trình, bất phương trình: Xác định điều kiện để phương trình, bất phương trình có nghiệm, vô nghiệm, hoặc vô số nghiệm.

Hướng Dẫn Giải Chi Tiết Một Số Dạng Toán Lớp 8 Bài 4

1. Giải Phương Trình Bậc Nhất Một Ẩn

Dạng tổng quát: ax + b = 0 (với a ≠ 0)

Cách giải:

  • Chuyển hạng tử chứa ẩn sang một vế, hạng tử tự do sang vế còn lại.
  • Chia cả hai vế cho hệ số a.

Ví dụ: Giải phương trình 2x – 4 = 0

  • Chuyển vế: 2x = 4
  • Chia hai vế cho 2: x = 2

2. Giải Bất Phương Trình Bậc Nhất Một Ẩn

Dạng tổng quát: ax + b > 0 (hoặc <, ≥, ≤) (với a ≠ 0)

Cách giải:

  • Thực hiện tương tự như giải phương trình bậc nhất một ẩn.
  • Lưu ý: Khi nhân hoặc chia cả hai vế của bất phương trình cho một số âm, ta cần đổi chiều dấu của bất phương trình.

Ví dụ: Giải bất phương trình -3x + 6 < 0

  • Chuyển vế: -3x < -6
  • Chia hai vế cho -3 (và đổi chiều dấu): x > 2

Giải Bất Phương Trình Lớp 8Giải Bất Phương Trình Lớp 8

3. Giải Hệ Hai Phương Trình Bậc Nhất Hai Ẩn

Dạng tổng quát:

a1x + b1y = c1
a2x + b2y = c2

Cách giải:

  • Phương pháp thế: Rút một ẩn từ một trong hai phương trình, sau đó thế vào phương trình còn lại để tìm nghiệm.
  • Phương pháp cộng đại số: Nhân hai vế của mỗi phương trình với một số thích hợp sao cho hệ số của một ẩn trong hai phương trình đối nhau, sau đó cộng hai phương trình lại để triệt tiêu ẩn đó.

Ví dụ: Giải hệ phương trình:

x + y = 5
2x - y = 1
  • Phương pháp thế: Từ phương trình (1), rút x = 5 – y, thế vào phương trình (2) ta được: 2(5 – y) – y = 1. Giải phương trình tìm được y = 3, sau đó thay vào x = 5 – y tìm được x = 2.
  • Phương pháp cộng đại số: Cộng hai phương trình (1) và (2) vế theo vế ta được 3x = 6, suy ra x = 2. Thay x = 2 vào phương trình (1) tìm được y = 3.

Giải Hệ Phương Trình Lớp 8Giải Hệ Phương Trình Lớp 8

Bài Tập Vận Dụng

Bài 1: Giải phương trình:

a) 3(x – 2) = 5x + 8

b) (x + 1)/2 – (2x – 3)/3 = 1

Bài 2: Giải bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số:

a) -2x + 5 ≤ 3

b) (x – 1)/2 > (x + 2)/3

Bài 3: Hai người cùng làm chung một công việc trong 6 giờ thì xong. Nếu người thứ nhất làm một mình thì sau 8 giờ xong việc. Hỏi nếu người thứ hai làm một mình thì sau bao lâu xong việc?

Kết Luận

Bài viết đã cung cấp cho bạn đọc hướng dẫn giải chi tiết và bài tập vận dụng cho Giải Toán Lớp 8 Bài 4. Hy vọng rằng bài viết này sẽ hữu ích cho việc học tập của bạn.

Bạn muốn tìm hiểu thêm về các bài tập toán lớp 4? Hãy xem giải bài toán lớp 4 luyện tập chung trang 118giải toán lớp 4 bài luyện tập trang 89.

Cần hỗ trợ thêm?

Liên hệ ngay:

  • Số Điện Thoại: 02033846993
  • Email: [email protected]
  • Địa chỉ: X2FW+GGM, Cái Lân, Bãi Cháy, Hạ Long, Quảng Ninh, Việt Nam.

Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn 24/7!