Giải Sách Giáo Khoa Toán Lớp 5 Trang 145: Hướng Dẫn Chi Tiết Và Luyện Tập Thêm

bởi

trong

Bài học về “Số thập phân” trên trang 145 sách giáo khoa Toán lớp 5 là một bước quan trọng trong việc hiểu biết về hệ thống số. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về nội dung bài học, hướng dẫn cách giải các bài tập và cung cấp thêm bài tập luyện tập để bạn tự tin hơn trong việc học Toán.

Tổng Quan Về Bài Học

Bài học này tập trung vào việc làm quen với khái niệm “Số thập phân”, cách đọc, viết và so sánh các số thập phân. Ngoài ra, bài học còn giới thiệu về cách chuyển đổi giữa phân số và số thập phân, cũng như cách thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số thập phân.

Cách Đọc Và Viết Số Thập Phân

Cách Đọc Số Thập Phân

Để đọc số thập phân, chúng ta cần chú ý đến phần nguyên và phần thập phân. Phần nguyên được đọc như bình thường, phần thập phân được đọc theo thứ tự từ trái sang phải, mỗi chữ số tương ứng với một phần mười, phần trăm, phần nghìn,…

Ví dụ:

  • Số 3,15 đọc là “Ba phẩy mười lăm”
  • Số 24,056 đọc là “Hai mươi tư phẩy không năm sáu”

Cách Viết Số Thập Phân

Để viết số thập phân, chúng ta cần phân biệt rõ ràng phần nguyên và phần thập phân. Phần nguyên được viết trước dấu phẩy, phần thập phân được viết sau dấu phẩy.

Ví dụ:

  • Số “Năm phẩy hai mươi” được viết là 5,20
  • Số “Ba trăm linh bảy phẩy một trăm linh năm” được viết là 307,105

So Sánh Số Thập Phân

Để so sánh hai số thập phân, chúng ta cần thực hiện các bước sau:

  1. So sánh phần nguyên: Nếu phần nguyên của hai số khác nhau, số nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
  2. So sánh phần thập phân: Nếu phần nguyên của hai số bằng nhau, chúng ta so sánh phần thập phân.
    • So sánh các chữ số ở cùng hàng, từ trái sang phải.
    • Chữ số nào lớn hơn thì số đó lớn hơn.
    • Nếu các chữ số ở cùng hàng đều bằng nhau, chúng ta so sánh chữ số cuối cùng.

Ví dụ:

  • 3,15 < 3,25 (vì 1 < 2)
  • 4,50 > 4,49 (vì 5 > 4)
  • 2,345 > 2,34 (vì 5 > 0)

Chuyển Đổi Giữa Phân Số Và Số Thập Phân

Từ Phân Số Sang Số Thập Phân

Để chuyển đổi từ phân số sang số thập phân, chúng ta có thể thực hiện theo hai cách:

  1. Chia tử số cho mẫu số: Chia tử số cho mẫu số, kết quả là số thập phân.
  2. Tìm mẫu số chung: Tìm mẫu số chung của phân số và 10, 100, 1000,… Sau đó, nhân cả tử số và mẫu số với một số thích hợp để phân số có mẫu số chung mới, sau đó viết phần nguyên và phần thập phân.

Ví dụ:

  • Chuyển đổi phân số 3/4 sang số thập phân:
    • Cách 1: 3 : 4 = 0,75
    • Cách 2: 3/4 = (3 x 25) / (4 x 25) = 75/100 = 0,75
  • Chuyển đổi phân số 7/5 sang số thập phân:
    • Cách 1: 7 : 5 = 1,4
    • Cách 2: 7/5 = (7 x 2) / (5 x 2) = 14/10 = 1,4

Từ Số Thập Phân Sang Phân Số

Để chuyển đổi từ số thập phân sang phân số, chúng ta có thể thực hiện theo các bước sau:

  1. Viết số thập phân dưới dạng phân số có mẫu số là 10, 100, 1000,…
  2. Rút gọn phân số (nếu có thể).

Ví dụ:

  • Chuyển đổi số thập phân 0,25 sang phân số:
    • 0,25 = 25/100 = 1/4
  • Chuyển đổi số thập phân 1,75 sang phân số:
    • 1,75 = 175/100 = 7/4

Các Phép Tính Với Số Thập Phân

Cộng, Trừ Số Thập Phân

  • Bước 1: Viết các số thập phân thẳng hàng theo dấu phẩy.
  • Bước 2: Thực hiện phép cộng, trừ như với số tự nhiên.
  • Bước 3: Đặt dấu phẩy vào kết quả sao cho thẳng hàng với các dấu phẩy của các số thập phân ban đầu.

Nhân Số Thập Phân

  • Bước 1: Thực hiện phép nhân như với số tự nhiên, bỏ qua dấu phẩy.
  • Bước 2: Đếm tổng số chữ số ở phần thập phân của các thừa số.
  • Bước 3: Đặt dấu phẩy vào kết quả sao cho số chữ số ở phần thập phân của kết quả bằng tổng số chữ số ở phần thập phân của các thừa số.

Chia Số Thập Phân

  • Bước 1: Nếu số chia là số thập phân, chuyển đổi số chia thành số tự nhiên bằng cách nhân cả số bị chia và số chia với 10, 100, 1000,…
  • Bước 2: Thực hiện phép chia như với số tự nhiên.
  • Bước 3: Đặt dấu phẩy vào kết quả sao cho số chữ số ở phần thập phân của kết quả bằng số chữ số ở phần thập phân của số bị chia (sau khi đã nhân với 10, 100, 1000,…).

Bài Tập Luyện Tập

Bài Tập 1

Hãy đọc và viết các số thập phân sau:

  • 2,345
  • 0,056
  • 123,4567
  • 5,0001

Bài Tập 2

So sánh các số thập phân sau:

  • 3,14 và 3,15
  • 2,001 và 2,01
  • 5,6 và 5,60

Bài Tập 3

Chuyển đổi các phân số sau sang số thập phân:

  • 1/2
  • 3/4
  • 5/8
  • 7/5

Bài Tập 4

Chuyển đổi các số thập phân sau sang phân số:

  • 0,5
  • 1,25
  • 2,75
  • 3,5

Bài Tập 5

Thực hiện các phép tính sau:

  • 2,34 + 1,56
  • 5,78 – 2,34
  • 3,14 x 2,5
  • 12,5 : 2,5

Kết Luận

Bài học về “Số thập phân” trên trang 145 sách giáo khoa Toán lớp 5 cung cấp những kiến thức cơ bản về số thập phân, cách đọc, viết, so sánh và thực hiện các phép tính. Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về nội dung bài học và tự tin hơn trong việc học Toán.

FAQ

  • Câu hỏi 1: Số thập phân là gì?
  • Câu trả lời: Số thập phân là một số biểu diễn một phần của một đơn vị, được viết dưới dạng số thập phân với phần nguyên và phần thập phân.
  • Câu hỏi 2: Tại sao cần học số thập phân?
  • Câu trả lời: Số thập phân được sử dụng trong nhiều lĩnh vực đời sống như tính toán, đo lường, thương mại,… Việc nắm vững kiến thức về số thập phân giúp bạn giải quyết các bài toán thực tế một cách hiệu quả.
  • Câu hỏi 3: Làm sao để nhớ cách đọc và viết số thập phân?
  • Câu trả lời: Bạn có thể sử dụng các bảng biểu hoặc các phương pháp ghi nhớ để ghi nhớ cách đọc và viết số thập phân.
  • Câu hỏi 4: Có cần học thêm các bài tập về số thập phân?
  • Câu trả lời: Việc luyện tập thêm các bài tập về số thập phân sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và nâng cao khả năng giải quyết các bài toán một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Lưu ý: Bài viết này chỉ là một phần hướng dẫn cho bài học “Số thập phân” trên trang 145 sách giáo khoa Toán lớp 5. Để hiểu rõ hơn về nội dung bài học, bạn nên tham khảo thêm tài liệu của giáo viên hoặc các trang web học tập trực tuyến uy tín.