Công Thức Logarit Quan Trọng

Giải Bất Phương Trình Logarit Khó: Phương Pháp và Bài Tập Vận Dụng

bởi

trong

Giải Bất Phương Trình Logarit Khó là một trong những dạng bài tập thách thức đối với học sinh lớp 12 khi ôn thi tốt nghiệp THPT và đại học. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn những phương pháp hiệu quả và bài tập vận dụng để chinh phục dạng toán này.

Nắm Vững Kiến Thức Cơ Bản Về Logarit

Để giải quyết bất kỳ bài toán logarit nào, việc nắm vững kiến thức cơ bản là điều kiện tiên quyết. Dưới đây là một số công thức logarit quan trọng cần ghi nhớ:

  • Định nghĩa logarit: Cho a > 0, a ≠ 1 và b > 0. Số α thỏa mãn aα = b được gọi là logarit cơ số a của b, kí hiệu là logab = α.
  • Logarit thập phân và logarit tự nhiên: log10b được gọi là logarit thập phân của b, thường được viết tắt là logb. logeb được gọi là logarit tự nhiên của b, viết tắt là lnb, trong đó e là hằng số Euler (e ≈ 2,71828).
  • Các tính chất của logarit:
    • logaa = 1
    • loga1 = 0
    • alogab = b
    • loga(b.c) = logab + logac
    • loga(b/c) = logab – logac
    • logabn = n.logab

Công Thức Logarit Quan TrọngCông Thức Logarit Quan Trọng

Các Phương Pháp Giải Bất Phương Trình Logarit Khó

1. Phương Pháp Biến Đổi Tương Đương

Đây là phương pháp phổ biến nhất để giải bất phương trình logarit. Bằng cách sử dụng các tính chất của logarit, ta biến đổi bất phương trình ban đầu thành các bất phương trình tương đương đơn giản hơn.

Ví dụ: Giải bất phương trình log2(x + 1) > 3

Giải:

  • Điều kiện: x + 1 > 0 <=> x > -1
  • Biến đổi bất phương trình:
    • log2(x + 1) > 3 <=> x + 1 > 23
    • <=> x + 1 > 8 <=> x > 7
  • Kết hợp điều kiện, ta có tập nghiệm của bất phương trình là S = (7; +∞)

2. Phương Pháp Đặt Ẩn Phụ

Trong một số trường hợp, ta có thể đặt ẩn phụ để đơn giản hóa bất phương trình logarit, từ đó tìm ra nghiệm.

Ví dụ: Giải bất phương trình log22x – 3log2x + 2 ≤ 0

Giải:

  • Điều kiện: x > 0
  • Đặt t = log2x, bất phương trình trở thành: t2 – 3t + 2 ≤ 0
  • Giải bất phương trình bậc hai, ta được 1 ≤ t ≤ 2
  • Thay t = log2x, ta có: 1 ≤ log2x ≤ 2
  • Giải hệ bất phương trình trên, ta được 2 ≤ x ≤ 4
  • Kết hợp điều kiện, ta có tập nghiệm của bất phương trình là S = [2; 4]

Minh Họa Phương Pháp Đặt Ẩn PhụMinh Họa Phương Pháp Đặt Ẩn Phụ

3. Phương Pháp Sử Dụng Bảng Biến Thiên

Phương pháp này hữu ích khi bất phương trình logarit chứa tham số. Ta lập bảng biến thiên của hàm số logarit, từ đó xét dấu và tìm ra nghiệm.

4. Phương Pháp Dùng Đồ Thị

Đối với một số dạng bài tập phức tạp, việc sử dụng đồ thị hàm số logarit có thể giúp ta hình dung rõ hơn miền nghiệm của bất phương trình.

Bài Tập Vận Dụng

Bài 1: Giải bất phương trình log3(2x – 1) < 2

Bài 2: Giải bất phương trình log1/2(x2 – 4x + 3) ≥ -1

Bài 3: Tìm m để bất phương trình log2(x + m) > 1 có nghiệm.

Kết Luận

Giải bất phương trình logarit khó đòi hỏi sự nắm vững kiến thức cơ bản, linh hoạt trong cách lựa chọn phương pháp và kỹ năng biến đổi toán học. Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức bổ ích để tự tin chinh phục dạng toán này.

Để tìm hiểu thêm về các dạng bài tập toán khác, bạn có thể tham khảo các bài viết sau:

Nếu bạn cần hỗ trợ, hãy liên hệ Số Điện Thoại: 02033846993, Email: [email protected] Hoặc đến địa chỉ: X2FW+GGM, Cái Lân, Bãi Cháy, Hạ Long, Quảng Ninh, Việt Nam. Chúng tôi có đội ngũ chăm sóc khách hàng 24/7.