Giải Bài Tập Toán Lớp 8 Tập 2 Trang 13: Hướng Dẫn Chi Tiết Và Bài Tập Vận Dụng

Giải bài tập toán lớp 8 tập 2 trang 13

Giải Bài Tập Toán Lớp 8 Tập 2 Trang 13 là bước quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức đã học trong sách giáo khoa, đồng thời rèn luyện kỹ năng giải toán và tư duy logic.

Các Dạng Bài Tập Toán Lớp 8 Tập 2 Trang 13

Bài tập toán lớp 8 tập 2 trang 13 thường tập trung vào các chủ đề chính sau:

  • Dạng 1: Rút gọn biểu thức: Yêu cầu học sinh vận dụng các hằng đẳng thức, các phép toán cộng, trừ, nhân, chia đa thức để rút gọn biểu thức.
  • Dạng 2: Phân tích đa thức thành nhân tử: Học sinh cần nhận dạng được các dạng phân tích đa thức thành nhân tử đã học như đặt nhân tử chung, nhóm hạng tử, sử dụng hằng đẳng thức,…
  • Dạng 3: Giải phương trình: Bài tập yêu cầu giải các phương trình bậc nhất, phương trình chứa ẩn ở mẫu, phương trình tích,… bằng cách vận dụng các quy tắc biến đổi phương trình.
  • Dạng 4: Chứng minh đẳng thức: Học sinh cần chứng minh hai vế của đẳng thức bằng nhau bằng cách biến đổi một vế thành vế kia hoặc biến đổi cả hai vế về cùng một biểu thức.

Hướng Dẫn Giải Một Số Bài Tập Điển Hình Trang 13

Bài tập 1: Rút gọn biểu thức

Rút gọn biểu thức: (2x – 3)² – (x + 5)²

Lời giải:

Áp dụng hằng đẳng thức số 3: (a – b)² = a² – 2ab + b² và (a + b)² = a² + 2ab + b², ta có:

(2x – 3)² – (x + 5)² = (4x² – 12x + 9) – (x² + 10x + 25)

= 4x² – 12x + 9 – x² – 10x – 25

= 3x² – 22x – 16

Vậy biểu thức đã cho sau khi rút gọn là 3x² – 22x – 16.

Bài tập 2: Phân tích đa thức thành nhân tử

Phân tích đa thức thành nhân tử: x² – 4xy + 4y² – 9

Lời giải:

Nhận thấy biểu thức có thể nhóm thành hai nhóm:

(x² – 4xy + 4y²) – 9

Áp dụng hằng đẳng thức số 2: (a – b)² = a² – 2ab + b² và công thức hiệu hai bình phương: a² – b² = (a – b)(a + b), ta có:

(x² – 4xy + 4y²) – 9 = (x – 2y)² – 3²

= (x – 2y – 3)(x – 2y + 3)

Vậy đa thức đã cho được phân tích thành nhân tử là (x – 2y – 3)(x – 2y + 3).

Giải bài tập toán lớp 8 tập 2 trang 13Giải bài tập toán lớp 8 tập 2 trang 13

Bài tập 3: Giải phương trình

Giải phương trình: (x – 2)(x + 3) = 0

Lời giải:

Áp dụng tính chất: Tích của hai thừa số bằng 0 khi và chỉ khi ít nhất một trong hai thừa số bằng 0, ta có:

(x – 2)(x + 3) = 0

⇔ x – 2 = 0 hoặc x + 3 = 0

⇔ x = 2 hoặc x = -3

Vậy phương trình có hai nghiệm là x = 2 và x = -3.

Mẹo Giải Bài Tập Toán Lớp 8 Tập 2 Trang 13 Hiệu Quả

Để giải bài tập toán lớp 8 tập 2 trang 13 hiệu quả, học sinh có thể tham khảo một số mẹo sau:

  • Nắm vững kiến thức lý thuyết: Trước khi giải bài tập, cần ôn tập kỹ các công thức, định lý, tính chất liên quan đến chủ đề bài học.
  • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập từ cơ bản đến nâng cao giúp nâng cao kỹ năng giải toán và ghi nhớ kiến thức lâu hơn.
  • Sử dụng phương pháp phù hợp: Với mỗi dạng bài tập, cần lựa chọn phương pháp giải phù hợp nhất để đạt hiệu quả cao.
  • Rèn luyện tư duy logic: Tư duy logic là yếu tố quan trọng giúp học sinh giải quyết các bài toán một cách nhanh chóng và chính xác.
  • Tham khảo thêm tài liệu: Ngoài sách giáo khoa, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu tham khảo, sách bài tập để mở rộng kiến thức và nâng cao kỹ năng giải toán.

Kết Luận

Giải bài tập toán lớp 8 tập 2 trang 13 là một phần quan trọng trong quá trình học tập môn Toán lớp 8. Bằng cách luyện tập thường xuyên, nắm vững kiến thức và áp dụng các mẹo giải bài tập hiệu quả, học sinh sẽ tự tin chinh phục các bài toán và đạt kết quả cao trong học tập.