Giải Bài Tập Hóa Học 8 Bài 25: Bài Tập Và Lời Giải Chi Tiết

Bài 25 trong chương trình Hóa học 8 là một bài học quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về các loại phản ứng hóa học và phương pháp tính toán hóa học. Để nắm vững nội dung bài học và vận dụng giải các dạng bài tập, hãy cùng tìm hiểu chi tiết Giải Bài Tập Hóa Học 8 Bài 25 trong bài viết dưới đây.

Phân Loại Bài Tập Hóa 8 Bài 25

Bài 25 Hóa học 8 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Nhận biết phản ứng hóa học: Yêu cầu học sinh phân biệt các dạng phản ứng hóa học đã học như phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy, phản ứng thế, dựa vào đặc điểm của chất tham gia và sản phẩm.
  • Dạng 2: Viết phương trình hóa học: Học sinh cần nắm vững cách lập phương trình hóa học, cân bằng phương trình và xác định loại phản ứng.
  • Dạng 3: Bài toán tính theo phương trình hóa học: Đây là dạng bài tập vận dụng kiến thức về khối lượng, thể tích chất tham gia và sản phẩm để tính toán theo yêu cầu của đề bài.

Phương Pháp Giải Bài Tập Hóa 8 Bài 25

Để giải quyết hiệu quả các dạng bài tập hóa học 8 bài 25, học sinh cần áp dụng các phương pháp sau:

1. Nắm vững kiến thức lý thuyết:

  • Định nghĩa, đặc điểm và cách phân biệt các loại phản ứng hóa học.
  • Quy tắc lập và cân bằng phương trình hóa học.
  • Các định luật cơ bản trong hóa học: Định luật bảo toàn khối lượng, định luật thành phần không đổi, …

2. Rèn luyện kỹ năng giải bài tập:

  • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập từ cơ bản đến nâng cao để củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng.
  • Phân tích đề bài: Xác định dạng bài tập, yêu cầu của đề bài, từ đó lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
  • Trình bày bài giải rõ ràng, khoa học: Ghi đầy đủ các bước giải, công thức, đơn vị tính toán để tránh nhầm lẫn.

Ví Dụ Minh Họa Giải Bài Tập Hóa 8 Bài 25

Bài tập:

Nung nóng kali clorat (KClO3) thu được kali clorua (KCl) và khí oxi (O2).

a) Viết phương trình hóa học cho phản ứng trên. Cho biết phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào?

b) Tính thể tích khí oxi (đktc) thu được khi nung nóng hoàn toàn 12,25 gam KClO3.

Lời giải:

a) Phương trình hóa học:

2KClO3 (t°) → 2KCl + 3O2

Phản ứng trên là phản ứng phân hủy vì từ một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.

b) Số mol KClO3: nKClO3 = 12,25/122,5 = 0,1 mol

Theo phương trình hóa học:

2 mol KClO3 → 3 mol O2

0,1 mol KClO3 → ? mol O2

Số mol O2: nO2 = (0,1 * 3) / 2 = 0,15 mol

Thể tích khí oxi (đktc): VO2 = 0,15 * 22,4 = 3,36 lít

Vậy: Thể tích khí oxi thu được là 3,36 lít.

Một Số Câu Hỏi Thường Gặp

1. Làm thế nào để phân biệt các loại phản ứng hóa học?

Trả lời:

Để phân biệt các loại phản ứng hóa học, bạn cần dựa vào đặc điểm của chất tham gia và sản phẩm:

  • Phản ứng hóa hợp: Hai hay nhiều chất phản ứng tạo thành một chất sản phẩm duy nhất.
  • Phản ứng phân hủy: Một chất phản ứng tạo thành hai hay nhiều chất sản phẩm.
  • Phản ứng thế: Nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất.

2. Khi nào cần cân bằng phương trình hóa học?

Trả lời:

Cân bằng phương trình hóa học là điều bắt buộc khi viết phương trình hóa học. Việc cân bằng giúp đảm bảo định luật bảo toàn khối lượng, nghĩa là số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở hai vế của phương trình phải bằng nhau.

3. Làm thế nào để tính toán theo phương trình hóa học?

Trả lời:

Để tính toán theo phương trình hóa học, bạn cần:

  • Viết đúng phương trình hóa học và cân bằng phương trình.
  • Chuyển đổi các đại lượng đã cho về số mol.
  • Dựa vào tỉ lệ mol trong phương trình hóa học để tính số mol của các chất cần tìm.
  • Chuyển đổi kết quả tính toán về đại lượng theo yêu cầu của đề bài.

Gợi ý các bài viết khác có trong web:

Kết Luận

Bài viết đã cung cấp giải bài tập hóa học 8 bài 25 chi tiết, bao gồm các dạng bài tập, phương pháp giải, ví dụ minh họa và câu hỏi thường gặp. Hy vọng bài viết sẽ giúp các em học sinh lớp 8 tự học hiệu quả và đạt kết quả cao trong học tập môn Hóa học.

Bạn cần hỗ trợ?

Liên hệ ngay với chúng tôi:

  • Số Điện Thoại: 02033846993
  • Email: [email protected]
  • Địa chỉ: X2FW+GGM, Cái Lân, Bãi Cháy, Hạ Long, Quảng Ninh, Việt Nam

Chúng tôi có đội ngũ chăm sóc khách hàng 24/7.