Giải Bài Tập Hóa 9 Bài 9 Trang 33: Hướng Dẫn Chi Tiết và Bài Tập Tự Luyện

bởi

trong

Bài 9 trong sách giáo khoa Hóa học 9 trang 33 là một trong những bài học quan trọng, giúp học sinh nắm vững kiến thức về tính chất hóa học của kim loại. Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết cách giải các bài tập trong SGK Hóa 9 trang 33, đồng thời cung cấp thêm một số bài tập tự luyện để học sinh củng cố kiến thức.

Giải Bài Tập SGK Hóa 9 Trang 33: Tính Chất Hóa Học của Kim Loại

Bài 1:

Câu hỏi: Hãy viết phương trình hóa học cho các phản ứng sau:

a) Magie tác dụng với dung dịch axit clohiđric

b) Kẽm tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng

c) Sắt tác dụng với dung dịch đồng sunfat

Lời giải:

a) Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑

b) Zn + H2SO4 (loãng) → ZnSO4 + H2↑

c) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Bài 2:

Câu hỏi: Cho 5,6 gam sắt tác dụng với dung dịch axit clohiđric dư. Tính:

a) Thể tích khí hiđro thu được ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc)

b) Khối lượng muối tạo thành

Lời giải:

a) Số mol sắt: nFe = 5,6 / 56 = 0,1 mol

Phương trình hóa học: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑

Theo phương trình: nH2 = nFe = 0,1 mol

Thể tích khí hiđro: VH2 = 0,1 * 22,4 = 2,24 lít (đktc)

b) Theo phương trình: nFeCl2 = nFe = 0,1 mol

Khối lượng muối: mFeCl2 = 0,1 * 127 = 12,7 gam

Bài 3:

Câu hỏi: Ngâm một lá đồng trong dung dịch bạc nitrat một thời gian, sau đó lấy lá đồng ra rửa sạch, sấy khô, cân lại thấy khối lượng lá đồng tăng thêm 1,52 gam. Tính khối lượng đồng đã tham gia phản ứng.

Lời giải:

Phương trình hóa học: Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

Gọi x là số mol đồng đã phản ứng.

Theo phương trình: nAg = 2 * nCu = 2x mol

Khối lượng đồng giảm: mCu giảm = 64x gam

Khối lượng bạc tăng: mAg tăng = 108 * 2x = 216x gam

Theo bài ra: mAg tăng – mCu giảm = 1,52 gam

Thay số: 216x – 64x = 1,52

Giải phương trình: x = 0,01 mol

Khối lượng đồng đã phản ứng: mCu = 0,01 * 64 = 0,64 gam

Bài Tập Tự Luyện

Bài 1: Hoàn thành các phương trình hóa học sau:

a) Al + HCl →

b) CuO + H2 →

c) Fe2O3 + CO →

Bài 2: Cho 10 gam hỗn hợp gồm nhôm và đồng tác dụng với dung dịch axit clohiđric dư. Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí hiđro (đktc). Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

Bài 3: Cho m gam kẽm tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch axit clohiđric 1M.

a) Tính giá trị của m.

b) Tính thể tích khí hiđro thu được ở điều kiện tiêu chuẩn.

c) Tính nồng độ mol của dung dịch muối thu được sau phản ứng.

Kết Luận

Bài viết đã hướng dẫn chi tiết cách Giải Bài Tập Hóa 9 Bài 9 Trang 33 về tính chất hóa học của kim loại. Hy vọng bài viết sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong giải các bài tập liên quan.

Câu Hỏi Thường Gặp

  1. Làm thế nào để xác định được kim loại nào mạnh hơn trong dãy hoạt động hóa học?

    • Kim loại đứng trước sẽ mạnh hơn kim loại đứng sau trong dãy hoạt động hóa học.
  2. Tại sao kim loại mạnh hơn lại có thể đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối?

    • Do kim loại mạnh hơn có tính khử mạnh hơn, dễ dàng nhường electron hơn kim loại yếu hơn.
  3. Phản ứng giữa kim loại và dung dịch axit có phải là phản ứng oxi hóa – khử hay không?

    • Đúng vậy, đây là phản ứng oxi hóa – khử, trong đó kim loại bị oxi hóa và ion H+ bị khử.

Gợi ý các bài viết khác:

Để tìm hiểu thêm về các kiến thức Hóa học 9 khác, bạn có thể tham khảo các bài viết sau:

Hỗ trợ

Nếu bạn cần hỗ trợ thêm về giải bài tập hoặc có bất kỳ câu hỏi nào liên quan đến Hóa học 9, hãy liên hệ với chúng tôi:

  • Số Điện Thoại: 02033846993
  • Email: [email protected]
  • Địa chỉ: X2FW+GGM, Cái Lân, Bãi Cháy, Hạ Long, Quảng Ninh, Việt Nam.

Chúng tôi có đội ngũ chăm sóc khách hàng 24/7.