Giải Bài Tập Hóa 10 SGK Trang 83: Hướng Dẫn Chi Tiết và Bài Tập Thực Hành

bởi

trong

Hóa học lớp 10 là một môn học đầy thú vị nhưng cũng không kém phần khó khăn. Để nắm vững kiến thức và đạt điểm cao trong các bài kiểm tra, bạn cần thường xuyên luyện tập giải bài tập. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải các bài tập hóa 10 SGK trang 83 một cách chi tiết và dễ hiểu nhất.

Bài tập 1: Nêu những điểm khác biệt cơ bản giữa liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.

Liên kết ion là loại liên kết được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. Các ion này được tạo thành do sự cho nhận electron giữa các nguyên tử.

Liên kết cộng hóa trị là loại liên kết được hình thành do sự góp chung electron giữa các nguyên tử. Các nguyên tử liên kết với nhau bằng cách cùng sử dụng một hay nhiều cặp electron chung.

Điểm khác biệt cơ bản giữa liên kết ion và liên kết cộng hóa trị:

Đặc điểm Liên kết ion Liên kết cộng hóa trị
Sự hình thành Do lực hút tĩnh điện giữa các ion Do sự góp chung electron
Loại nguyên tử Kim loại và phi kim Phi kim và phi kim
Tính chất Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao, dẫn điện khi nóng chảy hoặc trong dung dịch. Hợp chất cộng hóa trị có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp, không dẫn điện trong dung dịch.
Ví dụ NaCl, MgO, CaCl2 H2O, CO2, CH4

Bổ sung kiến thức:

  • Liên kết cộng hóa trị phân cực: Loại liên kết cộng hóa trị mà trong đó cặp electron chung lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn.
  • Liên kết cộng hóa trị không phân cực: Loại liên kết cộng hóa trị mà trong đó cặp electron chung nằm giữa hai nguyên tử.

Bài tập 2: Dựa vào độ âm điện của các nguyên tố, hãy cho biết loại liên kết trong các phân tử sau:

  • a) H2O: Độ âm điện của H là 2,2 và của O là 3,44. Độ chênh lệch độ âm điện giữa O và H là 1,24, nên liên kết trong phân tử H2O là liên kết cộng hóa trị phân cực.
  • b) CO2: Độ âm điện của C là 2,55 và của O là 3,44. Độ chênh lệch độ âm điện giữa C và O là 0,89, nên liên kết trong phân tử CO2 là liên kết cộng hóa trị phân cực.
  • c) NaCl: Độ âm điện của Na là 0,93 và của Cl là 3,16. Độ chênh lệch độ âm điện giữa Na và Cl là 2,23, nên liên kết trong phân tử NaCl là liên kết ion.

Bài tập 3: Hãy viết công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử sau:

  • a) HCl:

    • Công thức electron:

      H:Cl
    • Công thức cấu tạo:

      H - Cl
  • b) NH3:

    • Công thức electron:

      ..
      H : N : H
      ..
       H
    • Công thức cấu tạo:

      H
      |
      H - N - H
      |
      H
  • c) CH4:

    • Công thức electron:

      ..
      H : C : H
      ..
       H
       H
    • Công thức cấu tạo:

      H
      |
      H - C - H
      |
      H

Bài tập 4: Hãy giải thích sự hình thành liên kết trong phân tử H2O.

Phân tử H2O được hình thành do sự góp chung electron giữa nguyên tử O và hai nguyên tử H. Nguyên tử O có 6 electron lớp ngoài cùng, cần thêm 2 electron để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm. Hai nguyên tử H mỗi nguyên tử có 1 electron lớp ngoài cùng, cần thêm 1 electron để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm.

Do đó, nguyên tử O sẽ góp chung 2 electron với hai nguyên tử H, tạo thành 2 liên kết cộng hóa trị phân cực. Các electron chung trong liên kết bị lệch về phía nguyên tử O do độ âm điện của O lớn hơn độ âm điện của H.

Bài tập 5: Hãy so sánh tính chất của hợp chất ion và hợp chất cộng hóa trị.

Hợp chất ion:

  • Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
  • Dẫn điện khi nóng chảy hoặc trong dung dịch.
  • Thường có tính phân cực.
  • Tan tốt trong nước.

Hợp chất cộng hóa trị:

  • Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.
  • Không dẫn điện trong dung dịch.
  • Thường không phân cực.
  • Tan tốt trong các dung môi hữu cơ.

Bài tập 6: Hãy nêu một số ví dụ về ứng dụng của liên kết ion và liên kết cộng hóa trị trong đời sống.

Liên kết ion:

  • Ứng dụng trong sản xuất:
    • NaCl (muối ăn): Dùng trong chế biến thực phẩm, bảo quản thực phẩm, sản xuất hóa chất.
    • KCl (kali clorua): Dùng làm phân bón, sản xuất hóa chất.
    • CaCO3 (canxi cacbonat): Dùng làm vật liệu xây dựng, sản xuất vôi, sản xuất xi măng.
  • Ứng dụng trong y tế:
    • NaCl (muối ăn): Dùng để bù nước và điện giải cho cơ thể.
    • CaCl2 (canxi clorua): Dùng để điều trị thiếu canxi cho cơ thể.

Liên kết cộng hóa trị:

  • Ứng dụng trong sản xuất:
    • H2O (nước): Dùng trong sinh hoạt, sản xuất công nghiệp, nông nghiệp.
    • CO2 (cacbon đioxit): Dùng sản xuất nước giải khát, sản xuất phân bón, sản xuất hóa chất.
    • CH4 (metan): Dùng làm nhiên liệu, sản xuất phân bón, sản xuất hóa chất.
  • Ứng dụng trong y tế:
    • Glucose (c6H12O6): Dùng để bù đường huyết cho cơ thể.
    • Aspirin (C9H8O4): Dùng để giảm đau, hạ sốt, chống viêm.

Kết luận:

Bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức cơ bản về liên kết hóa học và cách giải các bài tập hóa 10 SGK trang 83. Hy vọng bài viết này hữu ích cho bạn trong việc học tập môn Hóa học.

FAQ:

  • Q: Độ âm điện là gì?
    • A: Độ âm điện là khả năng hút electron của một nguyên tử khi nó liên kết với một nguyên tử khác trong phân tử.
  • Q: Làm sao để phân biệt được liên kết ion và liên kết cộng hóa trị?
    • A: Dựa vào độ chênh lệch độ âm điện của các nguyên tử. Nếu độ chênh lệch độ âm điện lớn hơn 1,7 thì đó là liên kết ion. Nếu độ chênh lệch độ âm điện nhỏ hơn 1,7 thì đó là liên kết cộng hóa trị.
  • Q: Công thức electron và công thức cấu tạo khác nhau như thế nào?
    • A: Công thức electron cho thấy sự sắp xếp electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử trong phân tử, trong khi công thức cấu tạo cho thấy sự kết nối giữa các nguyên tử trong phân tử.

Các bài viết liên quan:

Liên hệ chúng tôi:

Khi cần hỗ trợ, hãy liên hệ Số Điện Thoại: 02033846993, Email: [email protected] Hoặc đến địa chỉ: X2FW+GGM, Cái Lân, Bãi Cháy, Hạ Long, Quảng Ninh, Việt Nam. Chúng tôi có đội ngũ chăm sóc khách hàng 24/7.