Mạch điện bài 8.5 SBT Vật Lý 9

Giải Bài 8.5 SBT Vật Lý 9: Nắm Chắc Kiến Thức Điện Học

bởi

trong

Bài 8.5 trong sách bài tập Vật lý 9 là một bài tập điển hình, giúp học sinh củng cố kiến thức về điện trở, hiệu điện thế và cường độ dòng điện. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng công thức định luật Ôm và các kiến thức liên quan để giải bài toán về mạch điện nối tiếp.

Phân Tích Đề Bài 8.5 SBT Vật Lý 9

Bài tập thường đưa ra một đoạn mạch điện gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp, biết được giá trị cụ thể của một trong hai điện trở và một số thông số khác như hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch, cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch hoặc hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở. Yêu cầu của bài tập thường là tính các đại lượng chưa biết, ví dụ như điện trở tương đương, điện trở còn lại, hiệu điện thế hoặc cường độ dòng điện qua từng điện trở.

Hướng Dẫn Giải Bài 8.5 SBT Vật Lý 9

Để giải bài tập 8.5 SBT Vật lý 9, chúng ta cần nắm vững các kiến thức sau:

1. Định luật Ôm:

  • Nội dung: Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây dẫn đó.
  • Công thức: I = U/R
    • Trong đó:
      • I là cường độ dòng điện (đơn vị Ampe – A)
      • U là hiệu điện thế (đơn vị Vôn – V)
      • R là điện trở (đơn vị Ôm – Ω)

2. Tính chất của đoạn mạch nối tiếp:

  • Cường độ dòng điện có giá trị như nhau tại mọi điểm: I = I1 = I2
  • Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở: U = U1 + U2
  • Điện trở tương đương của đoạn mạch bằng tổng hai điện trở thành phần: Rtđ = R1 + R2

Mạch điện bài 8.5 SBT Vật Lý 9Mạch điện bài 8.5 SBT Vật Lý 9

3. Các bước giải bài tập 8.5 SBT Vật lý 9:

  • Bước 1: Tóm tắt đề bài và ghi ra các đại lượng đã biết và chưa biết.
  • Bước 2: Vẽ sơ đồ mạch điện tương ứng với mạch điện được đề cập trong bài.
  • Bước 3: Áp dụng định luật Ôm và các tính chất của đoạn mạch nối tiếp để tìm các đại lượng chưa biết.
  • Bước 4: Kiểm tra lại kết quả và ghi rõ đơn vị.

Ví dụ:

Cho mạch điện gồm hai điện trở R1 = 10Ω và R2 mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 12V, cường độ dòng điện chạy qua R1 là 0.5A. Tính:

a) Điện trở tương đương của đoạn mạch.
b) Giá trị của điện trở R2.
c) Hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở.

Lời giải:

a) Điện trở tương đương của đoạn mạch:

Vì R1 và R2 mắc nối tiếp nên Rtđ = R1 + R2

Áp dụng định luật Ôm cho đoạn mạch: Rtđ = U/I = 12V/0.5A = 24Ω

Vậy điện trở tương đương của đoạn mạch là 24Ω.

b) Giá trị của điện trở R2:

Ta có: Rtđ = R1 + R2 => R2 = Rtđ – R1 = 24Ω – 10Ω = 14Ω

Vậy giá trị của điện trở R2 là 14Ω.

c) Hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở:

  • Hiệu điện thế hai đầu R1: U1 = I1 x R1 = 0.5A x 10Ω = 5V

  • Hiệu điện thế hai đầu R2: U2 = I2 x R2 = 0.5A x 14Ω = 7V

Vậy hiệu điện thế hai đầu R1 là 5V và hiệu điện thế hai đầu R2 là 7V.

Công thức giải bài 8.5 SBT Vật Lý 9Công thức giải bài 8.5 SBT Vật Lý 9

Những Lưu Ý Khi Giải Bài Tập 8.5 SBT Vật Lý 9

  • Nắm vững định luật Ôm và các tính chất của đoạn mạch nối tiếp.
  • Vẽ sơ đồ mạch điện để dễ dàng hình dung và áp dụng các công thức.
  • Chú ý đơn vị của các đại lượng trong quá trình tính toán.
  • Luôn kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán xong.

Kết Luận

Giải Bài 8.5 Sbt Vật Lý 9 không khó nếu chúng ta nắm vững kiến thức cơ bản và áp dụng đúng phương pháp. Hy vọng bài viết này đã giúp các bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài tập 8.5 SBT Vật lý 9. Hãy luyện tập thường xuyên để nâng cao khả năng giải bài tập vật lý của mình nhé!