Bài 11 trong chương trình Hóa học 10 là một trong những bài học quan trọng, giới thiệu về phản ứng oxi hóa – khử. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn cách giải bài tập Hóa 10 bài 11 một cách chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và đạt điểm cao trong các bài kiểm tra.
Phản Ứng Oxi Hóa – Khử Là Gì?
Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố. Để hiểu rõ hơn về định nghĩa này, chúng ta cần tìm hiểu về số oxi hóa và các quy tắc xác định số oxi hóa.
Số Oxi Hóa
Số oxi hóa là điện tích giả định của một nguyên tử trong phân tử hoặc ion, được xác định dựa trên một số quy tắc nhất định.
Ví dụ:
- Trong phân tử H2O, số oxi hóa của H là +1, của O là -2.
- Trong ion SO42-, số oxi hóa của S là +6, của O là -2.
Quy Tắc Xác Định Số Oxi Hóa
Có một số quy tắc cơ bản giúp bạn xác định số oxi hóa của nguyên tố trong phân tử hoặc ion:
-
Số oxi hóa của đơn chất luôn bằng 0. Ví dụ: Na, O2, Cl2,… đều có số oxi hóa là 0.
-
Số oxi hóa của ion đơn nguyên tử bằng điện tích của ion đó. Ví dụ: Na+ có số oxi hóa là +1, Cl– có số oxi hóa là -1.
-
Tổng số oxi hóa của các nguyên tố trong một phân tử bằng 0. Ví dụ: Trong phân tử H2SO4, tổng số oxi hóa của 2 nguyên tử H (+1 x 2 = +2), 1 nguyên tử S (+6) và 4 nguyên tử O (-2 x 4 = -8) bằng 0.
-
Tổng số oxi hóa của các nguyên tố trong một ion đa nguyên tử bằng điện tích của ion đó. Ví dụ: Trong ion CO32-, tổng số oxi hóa của 1 nguyên tử C (+4) và 3 nguyên tử O (-2 x 3 = -6) bằng -2 (điện tích của ion).
-
Số oxi hóa của H thường là +1, trừ trường hợp là hidrua kim loại (ví dụ: NaH, CaH2) thì số oxi hóa của H là -1.
-
Số oxi hóa của O thường là -2, trừ trường hợp là peoxit (ví dụ: H2O2) thì số oxi hóa của O là -1, hoặc là hợp chất với F (ví dụ: OF2) thì số oxi hóa của O là +2.
Các Dạng Bài Tập Hóa 10 Bài 11 Và Cách Giải
Bài tập Hóa 10 bài 11 thường xoay quanh việc xác định số oxi hóa, nhận biết phản ứng oxi hóa – khử, xác định chất oxi hóa, chất khử, quá trình oxi hóa, quá trình khử, cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa – khử.
Dưới đây là một số dạng bài tập thường gặp và cách giải:
Dạng 1: Xác Định Số Oxi Hóa Của Nguyên Tố
Ví dụ: Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong các hợp chất và ion sau:
a) HNO3
b) KMnO4
c) SO42-
Giải:
a) Gọi số oxi hóa của N trong HNO3 là x. Ta có:
(+1) + x + 3.(-2) = 0
=> x = +5
Vậy số oxi hóa của H là +1, N là +5, O là -2.
b) Tương tự, ta có số oxi hóa của K là +1, Mn là +7, O là -2.
c) Số oxi hóa của S là +6, O là -2.
Dạng 2: Nhận Biết Phản Ứng Oxi Hóa – Khử
Ví dụ: Cho các phản ứng sau, xác định phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử:
a) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
b) CaCO3 → CaO + CO2
c) NaOH + HCl → NaCl + H2O
Giải:
Để nhận biết phản ứng oxi hóa – khử, ta dựa vào sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố trước và sau phản ứng.
a) Fe có số oxi hóa thay đổi từ 0 lên +2, H có số oxi hóa thay đổi từ +1 xuống 0 => là phản ứng oxi hóa – khử.
b) Không có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố => không phải là phản ứng oxi hóa – khử.
c) Không có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố => không phải là phản ứng oxi hóa – khử.
Dạng 3: Xác Định Chất Oxi Hóa, Chất Khử, Quá Trình Oxi Hóa, Quá Trình Khử
Ví dụ: Xét phản ứng sau:
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
Xác định chất oxi hóa, chất khử, quá trình oxi hóa, quá trình khử.
Giải:
-
Fe có số oxi hóa tăng từ 0 lên +3 => Fe là chất khử, bị oxi hóa.
-
Cl có số oxi hóa giảm từ 0 xuống -1 => Cl2 là chất oxi hóa, bị khử.
-
Quá trình oxi hóa: Fe → Fe3+ + 3e
-
Quá trình khử: Cl2 + 2e → 2Cl–
Dạng 4: Cân Bằng Phương Trình Phản Ứng Oxi Hóa – Khử
Cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa – khử là một trong những dạng bài tập khó, đòi hỏi bạn phải nắm vững các quy tắc cân bằng và áp dụng linh hoạt.
Ví dụ: Cân bằng phương trình phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron:
KMnO4 + FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + MnSO4 + K2SO4 + H2O
Giải:
Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tố và viết các quá trình oxi hóa, quá trình khử.
-
Quá trình oxi hóa: 2Fe2+ → 2Fe3+ + 2e
-
Quá trình khử: Mn+7 + 5e → Mn2+
Bước 2: Tìm bội số chung nhỏ nhất của số electron cho và nhận.
- Bội số chung nhỏ nhất của 2 và 5 là 10.
Bước 3: Nhân các quá trình oxi hóa, khử với hệ số thích hợp để số electron cho bằng số electron nhận.
- Nhân quá trình oxi hóa với 5, quá trình khử với 2.
Bước 4: Cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố còn lại.
Phương trình phản ứng sau khi cân bằng:
2KMnO4 + 10FeSO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O
Một Số Lưu Ý Khi Giải Bài Tập Hóa 10 Bài 11
Để giải bài tập Hóa 10 bài 11 hiệu quả, bạn cần lưu ý một số điểm sau:
- Nắm vững định nghĩa, khái niệm về phản ứng oxi hóa – khử, chất oxi hóa, chất khử, quá trình oxi hóa, quá trình khử.
- Thuộc lòng các quy tắc xác định số oxi hóa của nguyên tố.
- Nắm vững phương pháp cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa – khử.
- Luyện tập giải nhiều dạng bài tập khác nhau để nâng cao kỹ năng.
Kết Luận
Bài viết đã cung cấp cho bạn cách giải bài tập Hóa 10 bài 11 một cách chi tiết và dễ hiểu. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn tự tin hơn khi làm bài và đạt kết quả cao trong học tập.
Nếu bạn cần tìm hiểu thêm về giải bài hóa 10 trang 14 hoặc 20 phương pháp giải toán hóa học, bạn có thể tham khảo các bài viết khác trên website.