Các Bài Hình Học Nâng Cao 6 Có Lời Giải: Khám Phá Bí Mật Hình Học

bởi

trong

Hình học là một lĩnh vực toán học đầy thú vị và bổ ích, giúp chúng ta hiểu rõ hơn về thế giới xung quanh. Với học sinh lớp 6, việc nắm vững kiến thức hình học cơ bản là điều cần thiết để tiếp cận những bài toán hình học nâng cao đầy thử thách. Bài viết này sẽ cùng bạn khám phá những bài hình học nâng cao lớp 6 điển hình, kèm theo lời giải chi tiết giúp bạn hiểu rõ bản chất và cách giải quyết các bài toán này.

1. Các Bài Toán Về Tam Giác

1.1. Bài toán tính diện tích tam giác

Bài toán: Cho tam giác ABC có đáy BC = 10cm và chiều cao AH = 6cm. Tính diện tích tam giác ABC.

Lời giải:

Diện tích tam giác ABC được tính theo công thức:

S = (1/2) đáy chiều cao = (1/2) BC AH = (1/2) 10 6 = 30 cm².

Ví dụ:

Một mảnh đất hình tam giác có đáy là 20m và chiều cao là 15m. Tính diện tích mảnh đất đó.

Lời giải:

Diện tích mảnh đất đó là: S = (1/2) 20 15 = 150 m².

1.2. Bài toán về tính chu vi tam giác

Bài toán: Cho tam giác ABC có AB = 5cm, BC = 7cm và AC = 8cm. Tính chu vi tam giác ABC.

Lời giải:

Chu vi tam giác ABC bằng tổng độ dài ba cạnh:

P = AB + BC + AC = 5 + 7 + 8 = 20 cm.

Ví dụ:

Một tam giác có ba cạnh lần lượt là 10cm, 12cm và 14cm. Tính chu vi tam giác đó.

Lời giải:

Chu vi tam giác đó là: P = 10 + 12 + 14 = 36 cm.

2. Các Bài Toán Về Hình Vuông

2.1. Bài toán về tính diện tích hình vuông

Bài toán: Cho hình vuông ABCD có cạnh AB = 5cm. Tính diện tích hình vuông ABCD.

Lời giải:

Diện tích hình vuông ABCD được tính theo công thức:

S = cạnh cạnh = AB AB = 5 * 5 = 25 cm².

Ví dụ:

Một khu vườn hình vuông có cạnh là 10m. Tính diện tích khu vườn đó.

Lời giải:

Diện tích khu vườn đó là: S = 10 * 10 = 100 m².

2.2. Bài toán về tính chu vi hình vuông

Bài toán: Cho hình vuông ABCD có cạnh AB = 6cm. Tính chu vi hình vuông ABCD.

Lời giải:

Chu vi hình vuông ABCD bằng tổng độ dài bốn cạnh:

P = AB + BC + CD + DA = 6 + 6 + 6 + 6 = 24 cm.

Ví dụ:

Một cái bàn hình vuông có cạnh là 80cm. Tính chu vi cái bàn đó.

Lời giải:

Chu vi cái bàn đó là: P = 80 + 80 + 80 + 80 = 320 cm.

3. Các Bài Toán Về Hình Chữ Nhật

3.1. Bài toán về tính diện tích hình chữ nhật

Bài toán: Cho hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 8cm và chiều rộng AD = 5cm. Tính diện tích hình chữ nhật ABCD.

Lời giải:

Diện tích hình chữ nhật ABCD được tính theo công thức:

S = chiều dài chiều rộng = AB AD = 8 * 5 = 40 cm².

Ví dụ:

Một tấm thảm hình chữ nhật có chiều dài là 3m và chiều rộng là 2m. Tính diện tích tấm thảm đó.

Lời giải:

Diện tích tấm thảm đó là: S = 3 * 2 = 6 m².

3.2. Bài toán về tính chu vi hình chữ nhật

Bài toán: Cho hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 12cm và chiều rộng AD = 7cm. Tính chu vi hình chữ nhật ABCD.

Lời giải:

Chu vi hình chữ nhật ABCD bằng tổng độ dài bốn cạnh:

P = 2 (chiều dài + chiều rộng) = 2 (AB + AD) = 2 * (12 + 7) = 38 cm.

Ví dụ:

Một cái hồ hình chữ nhật có chiều dài là 50m và chiều rộng là 30m. Tính chu vi cái hồ đó.

Lời giải:

Chu vi cái hồ đó là: P = 2 * (50 + 30) = 160 m.

4. Các Bài Toán Về Hình Thoi

4.1. Bài toán về tính diện tích hình thoi

Bài toán: Cho hình thoi ABCD có độ dài hai đường chéo AC = 8cm và BD = 6cm. Tính diện tích hình thoi ABCD.

Lời giải:

Diện tích hình thoi ABCD được tính theo công thức:

S = (1/2) đường chéo 1 đường chéo 2 = (1/2) AC BD = (1/2) 8 6 = 24 cm².

Ví dụ:

Một chiếc diều hình thoi có hai đường chéo dài 10cm và 15cm. Tính diện tích chiếc diều đó.

Lời giải:

Diện tích chiếc diều đó là: S = (1/2) 10 15 = 75 cm².

4.2. Bài toán về tính chu vi hình thoi

Bài toán: Cho hình thoi ABCD có cạnh AB = 5cm. Tính chu vi hình thoi ABCD.

Lời giải:

Chu vi hình thoi ABCD bằng tổng độ dài bốn cạnh:

P = AB + BC + CD + DA = 5 + 5 + 5 + 5 = 20 cm.

Ví dụ:

Một miếng bìa hình thoi có cạnh là 12cm. Tính chu vi miếng bìa đó.

Lời giải:

Chu vi miếng bìa đó là: P = 12 + 12 + 12 + 12 = 48 cm.

5. Các Bài Toán Về Hình Bình Hành

5.1. Bài toán về tính diện tích hình bình hành

Bài toán: Cho hình bình hành ABCD có đáy AB = 10cm và chiều cao AH = 6cm. Tính diện tích hình bình hành ABCD.

Lời giải:

Diện tích hình bình hành ABCD được tính theo công thức:

S = đáy chiều cao = AB AH = 10 * 6 = 60 cm².

Ví dụ:

Một mảnh vườn hình bình hành có đáy là 25m và chiều cao là 18m. Tính diện tích mảnh vườn đó.

Lời giải:

Diện tích mảnh vườn đó là: S = 25 * 18 = 450 m².

5.2. Bài toán về tính chu vi hình bình hành

Bài toán: Cho hình bình hành ABCD có AB = 8cm, AD = 5cm. Tính chu vi hình bình hành ABCD.

Lời giải:

Chu vi hình bình hành ABCD bằng tổng độ dài bốn cạnh:

P = 2 (chiều dài + chiều rộng) = 2 (AB + AD) = 2 * (8 + 5) = 26 cm.

Ví dụ:

Một khung ảnh hình bình hành có chiều dài là 40cm và chiều rộng là 25cm. Tính chu vi khung ảnh đó.

Lời giải:

Chu vi khung ảnh đó là: P = 2 * (40 + 25) = 130 cm.

6. Các Bài Toán Về Hình Tròn

6.1. Bài toán về tính chu vi hình tròn

Bài toán: Cho hình tròn có bán kính R = 5cm. Tính chu vi hình tròn đó.

Lời giải:

Chu vi hình tròn được tính theo công thức:

C = 2 π R = 2 3.14 5 = 31.4 cm.

Ví dụ:

Một chiếc bánh xe đạp có bán kính là 30cm. Tính chu vi bánh xe đó.

Lời giải:

Chu vi bánh xe đó là: C = 2 3.14 30 = 188.4 cm.

6.2. Bài toán về tính diện tích hình tròn

Bài toán: Cho hình tròn có bán kính R = 7cm. Tính diện tích hình tròn đó.

Lời giải:

Diện tích hình tròn được tính theo công thức:

S = π R² = 3.14 7² = 153.86 cm².

Ví dụ:

Một cái đĩa tròn có bán kính là 10cm. Tính diện tích cái đĩa đó.

Lời giải:

Diện tích cái đĩa đó là: S = 3.14 * 10² = 314 cm².

7. Các Bài Toán Về Hình Lập Phương

7.1. Bài toán về tính diện tích toàn phần hình lập phương

Bài toán: Cho hình lập phương có cạnh a = 6cm. Tính diện tích toàn phần hình lập phương đó.

Lời giải:

Diện tích toàn phần hình lập phương được tính theo công thức:

S = 6 a² = 6 6² = 216 cm².

Ví dụ:

Một hộp quà hình lập phương có cạnh là 15cm. Tính diện tích toàn phần hộp quà đó.

Lời giải:

Diện tích toàn phần hộp quà đó là: S = 6 * 15² = 1350 cm².

7.2. Bài toán về tính thể tích hình lập phương

Bài toán: Cho hình lập phương có cạnh a = 4cm. Tính thể tích hình lập phương đó.

Lời giải:

Thể tích hình lập phương được tính theo công thức:

V = a³ = 4³ = 64 cm³.

Ví dụ:

Một khối rubik hình lập phương có cạnh là 5cm. Tính thể tích khối rubik đó.

Lời giải:

Thể tích khối rubik đó là: V = 5³ = 125 cm³.

8. Các Bài Toán Về Hình Hộp Chữ Nhật

8.1. Bài toán về tính diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật

Bài toán: Cho hình hộp chữ nhật có chiều dài a = 8cm, chiều rộng b = 5cm và chiều cao c = 3cm. Tính diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật đó.

Lời giải:

Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật được tính theo công thức:

S = 2 (ab + ac + bc) = 2 (8 5 + 8 3 + 5 * 3) = 182 cm².

Ví dụ:

Một cái thùng hình hộp chữ nhật có chiều dài là 1m, chiều rộng là 0.8m và chiều cao là 0.5m. Tính diện tích toàn phần cái thùng đó.

Lời giải:

Diện tích toàn phần cái thùng đó là: S = 2 (1 0.8 + 1 0.5 + 0.8 0.5) = 3.4 m².

8.2. Bài toán về tính thể tích hình hộp chữ nhật

Bài toán: Cho hình hộp chữ nhật có chiều dài a = 10cm, chiều rộng b = 6cm và chiều cao c = 4cm. Tính thể tích hình hộp chữ nhật đó.

Lời giải:

Thể tích hình hộp chữ nhật được tính theo công thức:

V = a b c = 10 6 4 = 240 cm³.

Ví dụ:

Một bể cá hình hộp chữ nhật có chiều dài là 1.2m, chiều rộng là 0.8m và chiều cao là 0.6m. Tính thể tích bể cá đó.

Lời giải:

Thể tích bể cá đó là: V = 1.2 0.8 0.6 = 0.576 m³.

9. Các Bài Toán Về Hình Nón

9.1. Bài toán về tính diện tích xung quanh hình nón

Bài toán: Cho hình nón có bán kính đáy R = 5cm và độ dài đường sinh l = 13cm. Tính diện tích xung quanh hình nón đó.

Lời giải:

Diện tích xung quanh hình nón được tính theo công thức:

S = π R l = 3.14 5 13 = 204.1 cm².

Ví dụ:

Một chiếc nón lá có bán kính đáy là 10cm và độ dài đường sinh là 20cm. Tính diện tích xung quanh chiếc nón lá đó.

Lời giải:

Diện tích xung quanh chiếc nón lá đó là: S = 3.14 10 20 = 628 cm².

9.2. Bài toán về tính thể tích hình nón

Bài toán: Cho hình nón có bán kính đáy R = 4cm và chiều cao h = 6cm. Tính thể tích hình nón đó.

Lời giải:

Thể tích hình nón được tính theo công thức:

V = (1/3) π h = (1/3) 3.14 6 = 100.48 cm³.

Ví dụ:

Một cái phễu hình nón có bán kính đáy là 5cm và chiều cao là 10cm. Tính thể tích cái phễu đó.

Lời giải:

Thể tích cái phễu đó là: V = (1/3) 3.14 5² * 10 = 261.67 cm³.

10. Các Bài Toán Về Hình trụ

10.1. Bài toán về tính diện tích xung quanh hình trụ

Bài toán: Cho hình trụ có bán kính đáy R = 3cm và chiều cao h = 8cm. Tính diện tích xung quanh hình trụ đó.

Lời giải:

Diện tích xung quanh hình trụ được tính theo công thức:

S = 2 π R h = 2 3.14 3 8 = 150.72 cm².

Ví dụ:

Một lon nước ngọt hình trụ có bán kính đáy là 4cm và chiều cao là 12cm. Tính diện tích xung quanh lon nước ngọt đó.

Lời giải:

Diện tích xung quanh lon nước ngọt đó là: S = 2 3.14 4 * 12 = 301.44 cm².

10.2. Bài toán về tính thể tích hình trụ

Bài toán: Cho hình trụ có bán kính đáy R = 2cm và chiều cao h = 5cm. Tính thể tích hình trụ đó.

Lời giải:

Thể tích hình trụ được tính theo công thức:

V = π h = 3.14 5 = 62.8 cm³.

Ví dụ:

Một cái ống nước hình trụ có bán kính đáy là 10cm và chiều cao là 2m. Tính thể tích cái ống nước đó.

Lời giải:

Thể tích cái ống nước đó là: V = 3.14 10² 200 = 62800 cm³.

Lưu ý:

  • Các bài toán hình học nâng cao lớp 6 thường được kết hợp với kiến thức về đại số, logic và tư duy giải quyết vấn đề.
  • Để giải quyết hiệu quả các bài toán này, bạn cần nắm vững kiến thức cơ bản về hình học, rèn luyện kỹ năng tư duy logic và áp dụng các công thức tính toán một cách chính xác.

Trích dẫn từ chuyên gia:

“Hình học là một ngôn ngữ phổ biến, được sử dụng để diễn tả thế giới xung quanh chúng ta. Việc nắm vững kiến thức hình học sẽ giúp bạn giải quyết nhiều vấn đề thực tế một cách hiệu quả.” – Giáo sư Nguyễn Văn A, chuyên gia Toán học

“Hình học không chỉ là một môn học, mà còn là một cách nhìn nhận thế giới. Nó giúp bạn khám phá vẻ đẹp ẩn chứa trong mọi vật thể xung quanh.” – TS. Lê Thị B, chuyên gia Giáo dục**

Kết luận:

Bài viết này đã giới thiệu những bài toán hình học nâng cao lớp 6 điển hình và cung cấp lời giải chi tiết cho từng bài toán. Hy vọng rằng, thông qua bài viết này, bạn đã hiểu rõ hơn về bản chất và cách giải quyết các bài toán hình học nâng cao. Hãy tiếp tục rèn luyện, khám phá và chinh phục những thử thách mới trong thế giới hình học đầy hấp dẫn!