Phản ứng este hóa giữa axit axetic và etanol

Bài Tập Về Axit Cacboxylic Có Lời Giải

bởi

trong

Axit cacboxylic là một nhóm hợp chất hữu cơ quan trọng, đóng vai trò then chốt trong nhiều quá trình hóa học và sinh học. Bài viết này cung cấp bộ Bài Tập Về Axit Cacboxylic Có Lời Giải chi tiết, giúp bạn đọc nắm vững kiến thức về loại hợp chất này.

Tổng Quan Về Axit Cacboxylic

Axit cacboxylic là hợp chất hữu cơ chứa nhóm carboxyl (-COOH) liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no hoặc gốc hidrocacbon.

Danh Pháp Axit Cacboxylic

1. Danh pháp IUPAC:

  • Chọn mạch chính là mạch cacbon dài nhất chứa nhóm -COOH.
  • Đánh số mạch chính từ nguyên tử C của nhóm -COOH.
  • Đuôi “-an” của ankan tương ứng được thay thế bằng đuôi “-oic”, trước đuôi “-oic” thêm chữ “axit”.

Ví dụ:

  • CH3COOH: Axit etanoic
  • CH3CH2COOH: Axit propanoic

2. Danh pháp thường:

  • Xuất phát từ nguồn gốc tìm ra axit.

Ví dụ:

  • HCOOH: Axit fomic (tìm thấy trong nọc kiến).
  • CH3COOH: Axit axetic (có trong giấm).

Tính Chất Vật Lý Của Axit Cacboxylic

  • Trạng thái: Thường ở thể lỏng hoặc rắn ở điều kiện thường.
  • Nhiệt độ sôi: Cao hơn ancol, andehit, xeton có cùng số nguyên tử cacbon do liên kết hidro.
  • Độ tan: Axit cacboxylic tan tốt trong nước.

Tính Chất Hóa Học Của Axit Cacboxylic

1. Tính axit:

  • Axit cacboxylic là axit yếu, có thể làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ nhạt.
  • Tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước:

CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

  • Tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước:

2CH3COOH + CaO → (CH3COO)2Ca + H2O

  • Tác dụng với kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học tạo thành muối và khí H2:

2CH3COOH + Mg → (CH3COO)2Mg + H2

2. Phản ứng este hóa:

  • Axit cacboxylic tác dụng với ancol tạo thành este và nước:

CH3COOH + C2H5OH ⇌ CH3COOC2H5 + H2O

Bài Tập Về Axit Cacboxylic Có Lời Giải

Bài 1: Viết công thức cấu tạo và gọi tên các axit cacboxylic có công thức phân tử C4H8O2.

Lời giải:

Có 2 đồng phân axit cacboxylic có công thức phân tử C4H8O2:

  • CH3CH2CH2COOH: Axit butanoic
  • CH3CH(CH3)COOH: Axit 2-metylpropanoic

Bài 2: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:

a) CH3COOH + KOH →
b) HCOOH + CaCO3
c) C2H5COOH + CH3OH ⇌

Lời giải:

a) CH3COOH + KOH → CH3COOK + H2O
b) 2HCOOH + CaCO3 → (HCOO)2Ca + CO2 + H2O
c) C2H5COOH + CH3OH ⇌ C2H5COOCH3 + H2O

Bài 3: Cho 10 gam hỗn hợp gồm axit axetic và axit fomic tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 1M. Tính thể tích dung dịch NaOH đã dùng.

Lời giải:

Gọi số mol của CH3COOH và HCOOH lần lượt là x và y mol.

Ta có hệ phương trình:

60x + 46y = 10
x + y = nNaOH

Giải hệ phương trình, ta được x = y = 0.1 mol.

Vậy thể tích dung dịch NaOH đã dùng là: V = n/CM = 0.2 / 1 = 0.2 lít = 200 ml.

Phản ứng este hóa giữa axit axetic và etanolPhản ứng este hóa giữa axit axetic và etanol

Kết Luận

Bài viết đã cung cấp bộ bài tập về axit cacboxylic có lời giải chi tiết, giúp bạn đọc ôn tập và củng cố kiến thức về loại hợp chất hữu cơ quan trọng này.

Bạn đọc muốn tìm hiểu thêm về các giải thưởng trong lĩnh vực âm nhạc có thể tham khảo bài viết Adele giải Grammy.