Dựng ảnh A'B' của vật sáng AB qua thấu kính hội tụ

Bài Tập Thấu Kính Lớp 9 Có Lời Giải: Nắm Chắc Kiến Thức Quang Học

bởi

trong

Bài tập thấu kính lớp 9 là phần quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức về quang học, ứng dụng vào thực tế và làm nền tảng cho các bậc học cao hơn. Bài viết này cung cấp những dạng Bài Tập Thấu Kính Lớp 9 Có Lời Giải chi tiết, giúp bạn tự tin chinh phục kiến thức quang học.

Các Dạng Bài Tập Thấu Kính Lớp 9 Phổ Biến

Dạng 1: Xác Định Vị Trí, Tính Chất, Độ Cao Ảnh Tạo Bởi Thấu Kính

Bài tập: Một vật sáng AB cao 2cm đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 10cm, điểm A nằm trên trục chính, cách thấu kính một khoảng 20cm. Hãy dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính và xác định vị trí, tính chất, độ cao của ảnh.

Lời giải:

  1. Dựng ảnh:

    • Vẽ trục chính xy và thấu kính hội tụ (kí hiệu L).
    • Xác định quang tâm O và tiêu điểm F, F’ của thấu kính sao cho OF = OF’ = 10cm.
    • Vẽ vật AB vuông góc với trục chính, A nằm trên trục chính và OA = 20cm.
    • Từ B, vẽ tia tới BI song song với trục chính, tia ló đi qua tiêu điểm F’.
    • Từ B, vẽ tia tới BO đi qua quang tâm O, tia ló truyền thẳng.
    • Giao điểm của hai tia ló là B’, từ B’ kẻ đường thẳng vuông góc với trục chính, cắt trục chính tại A’. A’B’ là ảnh của AB qua thấu kính.

    Dựng ảnh A'B' của vật sáng AB qua thấu kính hội tụDựng ảnh A’B’ của vật sáng AB qua thấu kính hội tụ

  2. Xác định vị trí ảnh:

    • Theo hình vẽ, ta thấy ảnh A’B’ là ảnh thật, ngược chiều với vật và nằm sau thấu kính.
    • Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là OA’ = 20cm.
  3. Xác định tính chất ảnh:

    • Vì ảnh A’B’ là ảnh thật nên có tính chất ngược chiều với vật.
  4. Xác định độ cao ảnh:

    • Ta có: ΔABO đồng dạng ΔA’B’O => A’B’/AB = OA’/OA
    • => A’B’ = AB.OA’/OA = 2.20/20 = 2cm

Kết luận: Vậy ảnh A’B’ là ảnh thật, ngược chiều với vật, nằm sau thấu kính cách thấu kính 20cm và cao 2cm.

Dạng 2: Vận Dụng Công Thức Thấu Kính

Bài tập: Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì có tiêu cự 15cm, điểm A nằm trên trục chính, cách thấu kính một khoảng 10cm. Dùng công thức thấu kính, hãy xác định vị trí và tính chất của ảnh.

Lời giải:

  1. Xác định các đại lượng:

    • Khoảng cách từ vật đến thấu kính: d = OA = 10cm
    • Tiêu cự của thấu kính phân kì: f = -15cm (vì thấu kính phân kì có tiêu cự âm)
  2. Áp dụng công thức thấu kính:

    • 1/f = 1/d + 1/d’
    • => 1/d’ = 1/f – 1/d = 1/-15 – 1/10 = -1/6
    • => d’ = -6cm
  3. Xác định vị trí và tính chất ảnh:

    • Vì d’ < 0 nên ảnh là ảnh ảo, cùng chiều với vật và nằm trước thấu kính.
    • Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là 6cm.

Kết luận: Vậy ảnh là ảnh ảo, cùng chiều với vật, nằm trước thấu kính cách thấu kính 6cm.

[image-2|cong-thuc-tinh-thau-kinh|Công thức thấu kính|The image displays the thin lens formula in physics, used to calculate the relationship between the object distance (d), image distance (d’), and focal length (f) of a thin lens. The formula is represented as 1/f = 1/d + 1/d’, where:

  • f is the focal length of the lens,
  • d is the distance of the object from the lens, and
  • d’ is the distance of the image from the lens.]

Bài Tập Tự Luyện

  1. Một vật sáng AB cao 4cm đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm, điểm A nằm trên trục chính, cách thấu kính một khoảng 30cm. Hãy dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính và xác định:

    • Vị trí của ảnh.
    • Tính chất của ảnh.
    • Độ cao của ảnh.
    • So sánh độ lớn của ảnh và vật.
  2. Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì có tiêu cự 12cm, điểm A nằm trên trục chính, cách thấu kính một khoảng 8cm. Dùng công thức thấu kính, hãy xác định:

    • Vị trí của ảnh.
    • Tính chất của ảnh.

Kết Luận

Bài viết đã cung cấp các dạng bài tập thấu kính lớp 9 có lời giải chi tiết, giúp bạn củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập quang học. Hãy luyện tập thường xuyên để nâng cao trình độ và đạt kết quả cao trong học tập.

FAQ – Câu Hỏi Thường Gặp Về Thấu Kính Lớp 9

  1. Thấu kính là gì?

Thấu kính là một khối chất trong suốt (thường là thủy tinh hoặc nhựa) giới hạn bởi hai mặt cong hoặc một mặt cong và một mặt phẳng. Thấu kính có khả năng khúc xạ ánh sáng, được sử dụng rộng rãi trong các thiết bị quang học như kính hiển vi, kính thiên văn, máy ảnh,…

  1. Phân loại thấu kính?

Có hai loại thấu kính chính:

  • Thấu kính hội tụ: Thấu kính dày ở giữa và mỏng ở mép, có khả năng hội tụ chùm tia sáng song song tại một điểm gọi là tiêu điểm.
  • Thấu kính phân kì: Thấu kính mỏng ở giữa và dày ở mép, có khả năng phân kì chùm tia sáng song song.
  1. Công thức thấu kính là gì?

Công thức thấu kính được biểu diễn như sau: 1/f = 1/d + 1/d’, trong đó:

  • f là tiêu cự của thấu kính.
  • d là khoảng cách từ vật đến thấu kính.
  • d’ là khoảng cách từ ảnh đến thấu kính.

Gợi Ý Các Bài Viết Liên Quan

Để tìm hiểu thêm về các kiến thức liên quan đến thấu kính lớp 9, bạn có thể tham khảo các bài viết sau:

Cần Hỗ Trợ? Liên Hệ Ngay!

Nếu bạn cần hỗ trợ thêm về kiến thức thấu kính lớp 9 hoặc bất kỳ vấn đề nào khác, hãy liên hệ với chúng tôi:

  • Số Điện Thoại: 02033846993
  • Email: [email protected]
  • Địa chỉ: X2FW+GGM, Cái Lân, Bãi Cháy, Hạ Long, Quảng Ninh, Việt Nam.

Chúng tôi có đội ngũ chăm sóc khách hàng 24/7 sẵn sàng hỗ trợ bạn!