bài tập nâng cao

Bài Tập Có Lời Giải Hệ Phương Trình Tuyến Tính

bởi

trong

Hệ phương trình tuyến tính là một phần quan trọng trong toán học, đặc biệt là trong đại số tuyến tính. Việc giải hệ phương trình tuyến tính có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như kinh tế, kỹ thuật, khoa học máy tính và đời sống hàng ngày. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn kiến thức cơ bản về hệ phương trình tuyến tính, các phương pháp giải phổ biến và bài tập có lời giải chi tiết để bạn luyện tập.

Hệ Phương Trình Tuyến Tính Là Gì?

Hệ phương trình tuyến tính là tập hợp hai hay nhiều phương trình bậc nhất chứa cùng một tập biến. Một phương trình bậc nhất có dạng ax + by + cz + … = d, trong đó:

  • x, y, z,… là các biến
  • a, b, c,… là các hệ số
  • d là hằng số

Ví dụ về hệ phương trình tuyến tính hai ẩn:

2x + 3y = 8
x - y = 1

Các Phương Pháp Giải Hệ Phương Trình Tuyến Tính

Có nhiều phương pháp để giải hệ phương trình tuyến tính. Dưới đây là ba phương pháp phổ biến:

1. Phương Pháp Thế

Phương pháp thế bao gồm các bước sau:

  1. Chọn một phương trình và biểu diễn một biến theo các biến còn lại.
  2. Thế biểu thức tìm được ở bước 1 vào các phương trình còn lại để khử biến.
  3. Giải hệ phương trình mới thu được, tiếp tục quá trình cho đến khi tìm được giá trị của tất cả các biến.

Ví dụ: Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp thế:

x + 2y = 5
3x - y = 1

Lời giải:

  1. Từ phương trình đầu tiên, ta có: x = 5 – 2y
  2. Thế x vào phương trình thứ hai: 3(5 – 2y) – y = 1
  3. Giải phương trình bậc nhất một ẩn: 15 – 6y – y = 1 => y = 2
  4. Thế y = 2 vào phương trình x = 5 – 2y => x = 1

Vậy nghiệm của hệ phương trình là (x, y) = (1, 2).

2. Phương Pháp Cộng Đại Số

Phương pháp cộng đại số dựa trên việc cộng hoặc trừ các phương trình trong hệ với nhau để khử bớt một biến.

Ví dụ: Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số:

2x + 3y = 7
-2x + y = 3

Lời giải:

  1. Cộng hai phương trình với nhau: 4y = 10
  2. Giải phương trình bậc nhất một ẩn: y = 2.5
  3. Thế y = 2.5 vào một trong hai phương trình ban đầu để tìm x. Ví dụ, thế vào phương trình đầu tiên: 2x + 3(2.5) = 7 => x = -1

Vậy nghiệm của hệ phương trình là (x, y) = (-1, 2.5)

3. Phương Pháp Ma Trận

Phương pháp ma trận sử dụng ma trận để biểu diễn hệ phương trình tuyến tính và các phép toán trên ma trận để tìm nghiệm.

Bài Tập Có Lời Giải

Bài 1: Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp thế:

3x - 2y = 7
x + 4y = 1

Lời giải:

  1. Từ phương trình thứ hai, ta có: x = 1 – 4y
  2. Thế x vào phương trình đầu tiên: 3(1 – 4y) – 2y = 7
  3. Giải phương trình bậc nhất một ẩn: 3 – 12y – 2y = 7 => y = -2/7
  4. Thế y = -2/7 vào phương trình x = 1 – 4y => x = 15/7

Vậy nghiệm của hệ phương trình là (x, y) = (15/7, -2/7)

Bài 2: Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số:

4x - 3y = 11
2x + 5y = 7

Lời giải:

  1. Nhân phương trình thứ hai với -2: -4x – 10y = -14
  2. Cộng phương trình mới nhận được với phương trình đầu tiên: -13y = -3
  3. Giải phương trình bậc nhất một ẩn: y = 3/13
  4. Thế y = 3/13 vào một trong hai phương trình ban đầu để tìm x. Ví dụ, thế vào phương trình đầu tiên: 4x – 3(3/13) = 11 => x = 38/13

Vậy nghiệm của hệ phương trình là (x, y) = (38/13, 3/13)

bài tập nâng caobài tập nâng cao

Kết Luận

Bài viết đã giới thiệu về hệ phương trình tuyến tính, các phương pháp giải cơ bản và bài tập có lời giải. Hy vọng bài viết này giúp bạn nắm vững kiến thức cơ bản về hệ phương trình tuyến tính và có thể áp dụng vào giải các bài tập.