Minh họa phép hợp trong đại số quan hệ

Bài Tập Có Lời Giải Về Đại Số Quan Hệ

bởi

trong

Đại số quan hệ là một phần quan trọng trong hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (RDBMS). Nắm vững đại số quan hệ giúp bạn thao tác dữ liệu hiệu quả và tối ưu hóa truy vấn. Bài viết này cung cấp các bài tập có lời giải chi tiết về đại số quan hệ, giúp bạn củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng xử lý dữ liệu.

Phép Chọn (Selection)

Phép chọn (σ) trích xuất các tuple thỏa mãn điều kiện cho trước từ một quan hệ.

Bài tập 1: Cho quan hệ SINHVIEN(MSSV, HọTên, NgaySinh, GioiTinh, DiaChi, MaLop). Trích xuất thông tin sinh viên có MaLop là “CNTT”.

Lời giải:

σ MaLop = "CNTT" (SINHVIEN)

Giải thích: Phép chọn được thực hiện trên quan hệ SINHVIEN với điều kiện MaLop = “CNTT”. Kết quả là một quan hệ mới chứa thông tin của các sinh viên thuộc lớp “CNTT”.

Phép Chiếu (Projection)

Phép chiếu (π) tạo ra một quan hệ mới bằng cách chọn các thuộc tính cần thiết từ quan hệ ban đầu.

Bài tập 2: Cho quan hệ SINHVIEN(MSSV, HọTên, NgaySinh, GioiTinh, DiaChi, MaLop). Trích xuất MSSV và HọTên của tất cả sinh viên.

Lời giải:

π MSSV, HọTên (SINHVIEN)

Giải thích: Phép chiếu được thực hiện trên quan hệ SINHVIEN, chọn ra hai thuộc tính MSSV và HọTên. Kết quả là một quan hệ mới chỉ chứa thông tin về MSSV và HọTên của tất cả sinh viên.

Phép Hợp (Union)

Phép hợp (∪) kết hợp các tuple từ hai quan hệ tương thích thành một quan hệ duy nhất.

Bài tập 3: Cho hai quan hệ:

  • DIEM_TOAN(MSSV, DiemToan)
  • DIEM_LY(MSSV, DiemLy)

Trích xuất MSSV và điểm của tất cả sinh viên đã có điểm Toán hoặc điểm Lý.

Lời giải:

DIEM_TOAN ∪ DIEM_LY

Giải thích: Phép hợp được thực hiện trên hai quan hệ DIEM_TOAN và DIEM_LY. Kết quả là một quan hệ mới chứa MSSV và điểm của tất cả sinh viên đã có điểm Toán hoặc điểm Lý.

Minh họa phép hợp trong đại số quan hệMinh họa phép hợp trong đại số quan hệ

Phép Giao (Intersection)

Phép giao (∩) tạo ra một quan hệ mới chỉ chứa các tuple chung của hai quan hệ tương thích.

Bài tập 4: Cho hai quan hệ DIEM_TOAN và DIEM_LY như trong Bài tập 3. Trích xuất MSSV của tất cả sinh viên đã có cả điểm Toán và điểm Lý.

Lời giải:

π MSSV (DIEM_TOAN) ∩ π MSSV (DIEM_LY)

Giải thích: Đầu tiên, thực hiện phép chiếu để lấy MSSV từ cả hai quan hệ DIEM_TOAN và DIEM_LY. Sau đó, thực hiện phép giao trên hai kết quả chiếu để lấy ra các MSSV chung, tức là MSSV của các sinh viên đã có cả điểm Toán và điểm Lý.

Bạn muốn tìm hiểu thêm về luật thương mại quốc tế? Hãy xem bài tập và bài giải luật thương mại quốc tế.

Phép Trừ (Difference)

Phép trừ (-) tạo ra một quan hệ mới chứa các tuple thuộc quan hệ thứ nhất nhưng không thuộc quan hệ thứ hai.

Bài tập 5: Cho hai quan hệ DIEM_TOAN và DIEM_LY như trong Bài tập 3. Trích xuất MSSV của tất cả sinh viên đã có điểm Toán nhưng chưa có điểm Lý.

Lời giải:

π MSSV (DIEM_TOAN) - π MSSV (DIEM_LY)

Giải thích: Thực hiện phép chiếu để lấy MSSV từ cả hai quan hệ DIEM_TOAN và DIEM_LY. Sau đó, thực hiện phép trừ trên hai kết quả chiếu để lấy ra các MSSV thuộc DIEM_TOAN nhưng không thuộc DIEM_LY, tức là MSSV của các sinh viên đã có điểm Toán nhưng chưa có điểm Lý.

Kết Luận

Bài viết đã giới thiệu các bài tập có lời giải chi tiết về các phép toán cơ bản trong đại số quan hệ. Hy vọng bài viết giúp bạn nắm vững kiến thức và nâng cao kỹ năng xử lý dữ liệu.

FAQ

1. Đại số quan hệ là gì?

Đại số quan hệ là một tập hợp các phép toán để thao tác dữ liệu trong cơ sở dữ liệu quan hệ.

2. Các phép toán cơ bản trong đại số quan hệ là gì?

Các phép toán cơ bản bao gồm: Chọn, Chiếu, Hợp, Giao, Trừ, Tích Descartes, Phép nối, Phép chia.

3. Làm thế nào để áp dụng đại số quan hệ trong thực tế?

Bạn có thể sử dụng ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc (SQL) để hiện thực các phép toán đại số quan hệ.

Ứng dụng đại số quan hệ trong truy vấn dữ liệuỨng dụng đại số quan hệ trong truy vấn dữ liệu

Bạn cần hỗ trợ?

Liên hệ ngay:

  • Số Điện Thoại: 02033846993
  • Email: [email protected]
  • Địa chỉ: X2FW+GGM, Cái Lân, Bãi Cháy, Hạ Long, Quảng Ninh, Việt Nam.

Chúng tôi có đội ngũ chăm sóc khách hàng 24/7.