Hướng dẫn giải bài tập toán lớp 7 tập 1 trang 12-13 chi tiết nhất

Giải bài 1 trang 12 SGK toán lớp 7 tập 1

Bài tập toán lớp 7 trang 12-13 tập 1 là những bài tập đầu tiên giúp học sinh làm quen với các khái niệm số hữu tỉ, số thập phân, số đối và giá trị tuyệt đối. Việc nắm vững kiến thức cơ bản này là rất quan trọng để học tốt các bài tập ở các chương sau. Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết cách giải các bài tập toán lớp 7 trang 12-13 tập 1 để giúp các em học sinh có thể tự tin chinh phục môn toán.

Phần 1: Lý thuyết cần nhớ

1. Khái niệm số hữu tỉ

Số hữu tỉ là số được viết dưới dạng phân số a/b, với a, b ∈ Z, b ≠ 0. Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là Q.

Ví dụ: Các số -3; 0; 1/2; 2,5 đều là các số hữu tỉ.

2. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số

  • Mỗi số hữu tỉ đều có thể biểu diễn bởi một điểm duy nhất trên trục số và ngược lại, mỗi điểm trên trục số đều biểu diễn một số hữu tỉ.

3. So sánh hai số hữu tỉ

  • Ta có thể so sánh hai số hữu tỉ bằng cách viết chúng dưới dạng phân số có cùng mẫu dương rồi so sánh hai tử số.

  • Số hữu tỉ lớn hơn 0 gọi là số hữu tỉ dương. Số hữu tỉ nhỏ hơn 0 gọi là số hữu tỉ âm.

4. Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ

  • Muốn cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, ta thực hiện các phép toán như đối với phân số.

Phần 2: Hướng dẫn giải bài tập toán lớp 7 trang 12-13

Bài 1 (Trang 12 SGK tập 1)

a) Hãy biểu diễn các số hữu tỉ sau đây trên cùng một trục số: -3/4; -1/2; -4/3; 0; 1.

Lời giải:

  • Ta biểu diễn các số hữu tỉ đã cho trên trục số như sau:

Giải bài 1 trang 12 SGK toán lớp 7 tập 1Giải bài 1 trang 12 SGK toán lớp 7 tập 1

b) Sắp xếp các số hữu tỉ đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn.

Lời giải:

  • Theo thứ tự từ bé đến lớn, ta có: -4/3 < -3/4 < -1/2 < 0 < 1.

Bài 2 (Trang 13 SGK tập 1)

So sánh các số hữu tỉ sau:

a) -2,5 và -2,125

Lời giải:

  • Ta có: -2,5 = -25/10; -2,125 = -2125/1000 = -25/10.

  • Vậy -2,5 = -2,125.

b) -1/10000 và 1/23456

Lời giải:

  • Ta có: -1/10000 < 0 và 1/23456 > 0.

  • Vậy -1/10000 < 1/23456.

Bài 3 (Trang 13 SGK tập 1)

a) Tìm số đối của mỗi số sau: 2/3; -5; 0,75; 1 2/3.

Lời giải:

  • Số đối của 2/3 là -2/3.

  • Số đối của -5 là 5.

  • Số đối của 0,75 là -0,75.

  • Số đối của 1 2/3 là -1 2/3.

Kết luận

Trên đây là hướng dẫn giải chi tiết bài tập toán lớp 7 tập 1 trang 12-13. Hy vọng bài viết đã giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về khái niệm số hữu tỉ và các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.

Câu hỏi thường gặp

1. Làm thế nào để xác định được số đối của một số hữu tỉ?

  • Để tìm số đối của một số hữu tỉ, ta chỉ cần đổi dấu của số đó. Ví dụ, số đối của 2/3 là -2/3.

2. Làm thế nào để so sánh hai số hữu tỉ có mẫu khác nhau?

  • Để so sánh hai số hữu tỉ có mẫu khác nhau, ta cần quy đồng mẫu số của chúng. Sau khi quy đồng mẫu số, ta so sánh tử số của hai phân số.

3. Tại sao cần phải học về số hữu tỉ?

  • Số hữu tỉ là một khái niệm toán học rất quan trọng. Nó giúp chúng ta biểu diễn được nhiều đại lượng trong thực tế, ví dụ như nhiệt độ, độ cao, tốc độ.

Gợi ý các bài viết khác

  • Bài tập về số hữu tỉ nâng cao lớp 7
  • Các dạng bài tập về số hữu tỉ thường gặp trong các kỳ thi
  • Ứng dụng của số hữu tỉ trong đời sống

Cần hỗ trợ? Liên hệ ngay!

Nếu bạn cần hỗ trợ thêm về bài tập toán lớp 7 trang 12-13 hoặc bất kỳ nội dung nào khác, hãy liên hệ với chúng tôi:

  • Số điện thoại: 02033846993
  • Email: [email protected]
  • Địa chỉ: X2FW+GGM, Cái Lân, Bãi Cháy, Hạ Long, Quảng Ninh, Việt Nam.

Chúng tôi có đội ngũ chăm sóc khách hàng 24/7 sẵn sàng hỗ trợ bạn!