Bài Giải Toán Lớp 4 Trang 68: Hướng Dẫn Chi Tiết Và Bài Tập Vận Dụng

Bài Giải Toán Lớp 4 Trang 68 bao gồm những dạng bài tập đa dạng, giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số tự nhiên, phân số và các bài toán có lời văn. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau đi sâu phân tích từng dạng bài, hướng dẫn giải chi tiết và cung cấp thêm bài tập vận dụng để các em học sinh lớp 4 tự tin chinh phục trang 68.

Phân Tích Nội Dung Bài Giải Toán Lớp 4 Trang 68

Nội dung bài giải toán lớp 4 trang 68 thường xoay quanh các chủ đề chính sau:

  • Phép cộng và phép trừ phân số: Đây là nội dung quan trọng, giúp học sinh nắm vững cách cộng, trừ phân số cùng mẫu số và khác mẫu số.
  • Phép nhân phân số: Học sinh sẽ được học cách nhân phân số với số tự nhiên và nhân hai phân số.
  • Tìm thành phần chưa biết trong phép tính phân số: Dạng bài này đòi hỏi học sinh vận dụng kiến thức về mối quan hệ giữa các thành phần trong phép tính để tìm ra giá trị chưa biết.
  • Bài toán có lời văn: Các bài toán có lời văn thường liên quan đến các chủ đề quen thuộc trong cuộc sống, giúp học sinh rèn luyện khả năng tư duy logic, phân tích đề bài và áp dụng kiến thức toán học vào thực tế.

Hướng Dẫn Giải Chi Tiết Bài Tập Trang 68

Dạng 1: Phép cộng và phép trừ phân số

Ví dụ: Tính:
a) 2/7 + 3/7 b) 5/8 – 1/4

Giải:

a) 2/7 + 3/7 = (2 + 3)/7 = 5/7

b) 5/8 – 1/4 = 5/8 – 2/8 = (5 – 2)/8 = 3/8

Lưu ý:

  • Khi cộng, trừ hai phân số cùng mẫu số, ta giữ nguyên mẫu số và cộng, trừ tử số.
  • Khi cộng, trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số rồi thực hiện phép tính.

Dạng 2: Phép nhân phân số

Ví dụ: Tính:
a) 3/5 x 4 b) 2/3 x 3/4

Giải:

a) 3/5 x 4 = (3 x 4)/5 = 12/5

b) 2/3 x 3/4 = (2 x 3)/(3 x 4) = 6/12 = 1/2

Lưu ý:

  • Khi nhân phân số với số tự nhiên, ta nhân số tự nhiên với tử số và giữ nguyên mẫu số.
  • Khi nhân hai phân số, ta nhân tử số với nhau và mẫu số với nhau.

Dạng 3: Tìm thành phần chưa biết trong phép tính phân số

Ví dụ: Tìm x biết:
a) x + 2/5 = 4/5 b) 3/4 – x = 1/4

Giải:

a) x = 4/5 – 2/5 = 2/5

b) x = 3/4 – 1/4 = 2/4 = 1/2

Lưu ý:

  • Để tìm số hạng chưa biết, ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
  • Để tìm số trừ chưa biết, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
  • Để tìm số bị trừ chưa biết, ta lấy hiệu cộng với số trừ.

Dạng 4: Bài toán có lời văn

Ví dụ: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 8/9 m, chiều rộng bằng 1/2 chiều dài. Tính chu vi của mảnh vườn đó.

Giải:

  • Chiều rộng của mảnh vườn là: 8/9 x 1/2 = 4/9 (m)
  • Chu vi của mảnh vườn là: (8/9 + 4/9) x 2 = 24/9 (m)
  • Rút gọn phân số: 24/9 = 8/3 (m)
  • Đáp số: Chu vi của mảnh vườn là 8/3 m.

Lưu ý:

  • Đọc kỹ đề bài, xác định yêu cầu của bài toán.
  • Tóm tắt đề bài (nếu cần) để dễ dàng giải quyết.
  • Chọn phép tính phù hợp để giải quyết bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán.

Bài Tập Vận Dụng

  1. Tính:
    a) 1/3 + 2/3
    b) 4/5 – 1/5
    c) 2/7 x 3
    d) 3/4 x 2/5

  2. Tìm x biết:
    a) x – 1/6 = 2/6
    b) 5/6 + x = 1

  3. Một cửa hàng bán được 7/8 tấn gạo. Trong đó, buổi sáng bán được 1/4 tấn gạo. Hỏi buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu tấn gạo?

Kết Luận

Bài giải toán lớp 4 trang 68 cung cấp cho học sinh những kiến thức bổ ích về phân số và bài toán có lời văn. Bằng cách luyện tập thường xuyên, các em sẽ nhanh chóng nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài tập toán lớp 4.

FAQ

1. Trang 68 của sách giáo khoa toán lớp 4 thuộc bài học nào?

Trang 68 thường nằm trong chương trình học về phân số của toán lớp 4.

2. Làm thế nào để học tốt bài giải toán lớp 4 trang 68?

Để học tốt, các em nên nắm vững kiến thức cơ bản về phân số, luyện tập giải bài tập thường xuyên và tham khảo thêm các tài liệu học tập bổ ích.

Gợi ý các bài viết khác

Hỗ trợ

Nếu cần hỗ trợ, hãy liên hệ:

  • Số Điện Thoại: 02033846993
  • Email: [email protected]
  • Địa chỉ: X2FW+GGM, Cái Lân, Bãi Cháy, Hạ Long, Quảng Ninh, Việt Nam.

Chúng tôi có đội ngũ chăm sóc khách hàng 24/7.