Sơ đồ mạch điện với biến trở

Giải Bài Tập SBT Vật Lý 9 Bài 3: Chi Tiết Và Dễ Hiểu

bởi

trong

Bài 3 trong Sách Bài Tập (SBT) Vật Lý 9 là một bước quan trọng trong hành trình chinh phục kiến thức vật lý lớp 9. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn lời giải chi tiết, dễ hiểu, cùng những lưu ý quan trọng để giải quyết các dạng bài tập thường gặp.

Bài Giải SBT Vật Lý 9 Bài 3: Khám Phá Các Dạng Bài Tập Chính

Bài 3 SBT Vật Lý 9 thường tập trung vào các kiến thức về điện trở, biến trở, và công suất điện. Dưới đây là phân tích chi tiết các dạng bài tập phổ biến:

Dạng 1: Tính Toán Điện Trở

Bài tập ví dụ: Một dây dẫn bằng nikelin có chiều dài 10m, tiết diện 0.5mm², điện trở suất của nikelin là 0,4.10⁻⁶ Ω.m. Tính điện trở của dây dẫn?

Lời giải:

  • Ta có công thức tính điện trở: R = ρ.l/S
  • Trong đó:
    • R là điện trở (đơn vị: Ω)
    • ρ là điện trở suất (đơn vị: Ω.m)
    • l là chiều dài dây dẫn (đơn vị: m)
    • S là tiết diện dây dẫn (đơn vị: m²)
  • Thay số vào ta được: R = 0,4.10⁻⁶ x 10 / (0.5 x 10⁻⁶) = 8 Ω

Dạng 2: Vận Dụng Công Thức Tính Điện Trở

Bài tập ví dụ: Một bóng đèn có ghi 220V – 75W.
a) Tính điện trở của bóng đèn.
b) Sử dụng hiệu điện thế 220V, tính cường độ dòng điện qua đèn.

Lời giải:

a) Điện trở của bóng đèn:

  • Ta có P = U²/R => R = U²/P = 220²/75 = 645.3 Ω
    b) Cường độ dòng điện qua đèn:
  • Ta có I = U/R = 220/645.3 ≈ 0.34 A

Dạng 3: Tính Toán Biến Trở

Bài tập ví dụ: Một biến trở con chạy được làm bằng dây nikelin có điện trở suất 0,4.10⁻⁶ Ω.m, chiều dài 60m, tiết diện 0.5mm². Tính điện trở lớn nhất của biến trở.

Lời giải:

  • Điện trở lớn nhất của biến trở chính là điện trở của toàn bộ dây dẫn:
  • Rmax = ρ.l/S = 0,4.10⁻⁶ x 60 / (0.5 x 10⁻⁶) = 48 Ω

Sơ đồ mạch điện với biến trởSơ đồ mạch điện với biến trở**

Dạng 4: Bài Toán Thực Tế Về Công Suất Điện

Bài tập ví dụ: Một gia đình sử dụng 5 bóng đèn loại 220V – 40W, mỗi ngày sử dụng trung bình 5 giờ. Tính điện năng tiêu thụ của 5 bóng đèn trong 1 tháng (30 ngày).

Lời giải:

  • Công suất của 5 bóng đèn: P = 5 x 40 = 200W = 0.2 kW
  • Thời gian sử dụng trong 1 tháng: t = 5 x 30 = 150 giờ
  • Điện năng tiêu thụ: A = P.t = 0.2 x 150 = 30 kWh

Mẹo Giải Nhanh Bài Tập SBT Vật Lý 9 Bài 3

Để giải quyết nhanh chóng các bài tập trong SBT Vật Lý 9 bài 3, bạn có thể áp dụng một số mẹo sau:

  • Nắm vững công thức: Ghi nhớ các công thức tính điện trở, biến trở, công suất, điện năng tiêu thụ.
  • Phân tích đề bài: Xác định rõ yêu cầu của đề bài, từ đó lựa chọn công thức phù hợp.
  • Chuyển đổi đơn vị: Chú ý chuyển đổi các đơn vị về cùng một hệ đo lường trước khi tính toán.
  • Rèn luyện thường xuyên: Giải nhiều bài tập để nâng cao kỹ năng tính toán và vận dụng công thức.

Kết Luận

Hi vọng bài viết “Bài Giải Sbt Vật Lý 9 Bài 3” này đã cung cấp cho bạn những kiến thức bổ ích để tự tin chinh phục các dạng bài tập. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và đạt kết quả cao trong học tập.

FAQ

Câu hỏi 1: Điện trở suất là gì?

Trả lời: Điện trở suất là đại lượng đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện của một vật liệu.

Câu hỏi 2: Công suất điện là gì?

Trả lời: Công suất điện là đại lượng đặc trưng cho tốc độ tiêu thụ điện năng của một thiết bị điện.

Câu hỏi 3: Điện năng tiêu thụ được tính như thế nào?

Trả lời: Điện năng tiêu thụ bằng công suất nhân với thời gian sử dụng (A = P.t).

Bạn Cần Hỗ Trợ Thêm?

Để được giải đáp các thắc mắc về giải bt sbt lí 9 hoặc các bài tập giải sbt lí9 khác, vui lòng liên hệ:

  • Số Điện Thoại: 02033846993
  • Email: [email protected]
  • Địa chỉ: X2FW+GGM, Cái Lân, Bãi Cháy, Hạ Long, Quảng Ninh, Việt Nam

Đội ngũ chăm sóc khách hàng của chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn 24/7.