Giải Bài Tập Lý 10 Bài 36: Hiểu Rõ Về Định Luật II Newton

Minh họa Định luật II Newton

Bài 36 trong chương trình Vật Lý lớp 10 là một trong những bài học nền tảng, trang bị cho học sinh kiến thức quan trọng về Định luật II Newton – nguyên lý cơ bản chi phối chuyển động của vật thể. Bài viết này sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc thường gặp trong quá trình học tập bài 36, từ đó nắm vững kiến thức và vận dụng hiệu quả vào giải bài tập.

Định Luật II Newton: Nội Dung và Ý Nghĩa

Định luật II Newton được phát biểu như sau: Gia tốc của một vật cùng hướng với hợp lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của hợp lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.

Công thức biểu diễn Định luật II Newton: F = m.a

Trong đó:

  • F: Hợp lực tác dụng lên vật (N)
  • m: Khối lượng của vật (kg)
  • a: Gia tốc của vật (m/s²)

Ý nghĩa của Định luật II Newton: Định luật cho thấy mối quan hệ chặt chẽ giữa lực, khối lượng và gia tốc. Lực là nguyên nhân gây ra gia tốc, khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật.

Minh họa Định luật II NewtonMinh họa Định luật II Newton

Vận Dụng Định Luật II Newton Giải Bài Tập Vật Lý 10 Bài 36

Để giải các bài tập Vật lý 10 bài 36, bạn cần nắm vững các bước sau:

  1. Xác định đầy đủ các lực tác dụng lên vật: Vẽ sơ đồ lực để biểu diễn các lực tác dụng lên vật, bao gồm trọng lực, lực ma sát, lực căng dây,…
  2. Chọn hệ trục tọa độ: Chọn hệ trục tọa độ Oxy phù hợp để phân tích lực và gia tốc. Thông thường, trục Ox được chọn cùng hướng với chiều chuyển động của vật.
  3. Viết phương trình Định luật II Newton: Viết phương trình F = m.a cho từng trục tọa độ.
  4. Giải hệ phương trình: Từ các phương trình vừa thiết lập, giải hệ phương trình để tìm ra đại lượng cần tính.

Ví dụ: Một vật có khối lượng 2kg đang nằm yên trên mặt phẳng ngang. Tác dụng lên vật một lực kéo theo phương ngang có độ lớn 10N. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng ngang là 0,2. Tính gia tốc của vật và quãng đường vật đi được sau 2s.

Bài giải:

  • Các lực tác dụng lên vật: Trọng lực P, phản lực N, lực kéo F, lực ma sát Fms.
  • Chọn hệ trục tọa độ Oxy, Ox cùng phương, cùng chiều với F.
  • Áp dụng Định luật II Newton:
    • Theo phương Ox: F – Fms = m.a (1)
    • Theo phương Oy: N – P = 0 (2)
  • Từ (2) suy ra N = P = m.g = 2.10 = 20N
  • Lực ma sát: Fms = µ.N = 0,2.20 = 4N
  • Thay vào (1) ta có: 10 – 4 = 2.a => a = 3m/s²
  • Quãng đường vật đi được sau 2s: s = v0.t + 1/2.a.t² = 0 + 1/2.3.2² = 6m

Mở Rộng Kiến Thức Về Định Luật II Newton

Ngoài việc áp dụng giải bài tập, bạn có thể mở rộng kiến thức về Định luật II Newton thông qua việc tìm hiểu thêm về:

  • Động lượng: Là đại lượng vật lý đặc trưng cho sự truyền tương tác giữa các vật, được tính bằng tích của khối lượng và vận tốc của vật (p = m.v)
  • Định luật bảo toàn động lượng: Trong một hệ kín, tổng động lượng của hệ được bảo toàn.
  • Ứng dụng của Định luật II Newton trong đời sống: Giải thích nguyên lý hoạt động của nhiều thiết bị như xe hơi, máy bay, tên lửa,…

Kết Luận

Hiểu rõ và vận dụng thành thạo Định luật II Newton là chìa khóa để bạn chinh phục các bài tập Vật lý 10 bài 36. Hãy luyện tập thường xuyên để nâng cao kỹ năng giải bài tập và củng cố kiến thức của bản thân.

Bạn cần hỗ trợ giải đáp thắc mắc về Giải Bài Tập Lý 10 Bài 36 hoặc các vấn đề liên quan? Hãy liên hệ Số Điện Thoại: 02033846993, Email: [email protected] Hoặc đến địa chỉ: X2FW+GGM, Cái Lân, Bãi Cháy, Hạ Long, Quảng Ninh, Việt Nam. Chúng tôi có đội ngũ chăm sóc khách hàng 24/7.