Bài Tập Tính Đương Lượng Gam Có Lời Giải: Nắm Chắc Kiến Thức Hóa Học

bởi

trong

Bài tập tính đương lượng gam là một phần quan trọng trong chương trình hóa học, giúp học sinh hiểu rõ hơn về khái niệm đương lượng và ứng dụng của nó trong các phản ứng hóa học. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức cần thiết để giải quyết các bài tập dạng này một cách hiệu quả.

Đương Lượng Gam Là Gì?

Đương lượng gam (viết tắt là eq) của một chất là khối lượng của chất đó phản ứng vừa đủ với 1,008 gam nguyên tố hidro (H), 8 gam nguyên tố oxi (O) hoặc 35,5 gam nguyên tố clo (Cl).

Ví dụ:

  • 1 mol (2 gam) H2 phản ứng vừa đủ với 1 mol (16 gam) O2. Vậy đương lượng gam của H2 là 1 gam, của O2 là 8 gam.

Công Thức Tính Đương Lượng Gam

Để tính đương lượng gam, ta sử dụng công thức:

Đương lượng gam (eq) = Khối lượng mol (g/mol) / Hóa trị (n)

Trong đó:

  • Khối lượng mol là khối lượng của 1 mol chất, tính bằng gam/mol.
  • Hóa trị là số liên kết mà một nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử có thể tạo ra với nguyên tử khác.

Bài Tập Tính Đương Lượng Gam Có Lời Giải

Bài tập 1: Tính đương lượng gam của axit sulfuric (H2SO4) trong phản ứng với NaOH.

Lời giải:

  • Xác định hóa trị của H2SO4 trong phản ứng với NaOH: H2SO4 là axit 2 nấc, nên hóa trị của nó là 2.
  • Khối lượng mol của H2SO4 là 98 g/mol.
  • Áp dụng công thức: Đương lượng gam (H2SO4) = 98 g/mol / 2 = 49 g

Vậy đương lượng gam của H2SO4 trong phản ứng với NaOH là 49 g.

Bài tập 2: Cho 10 gam kim loại M hóa trị II tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được V lít khí H2 (đktc). Tính V.

Lời giải:

  • Viết phương trình phản ứng: M + 2HCl → MCl2 + H2
  • Tính số mol M: n(M) = m(M) / M(M) = 10 / M(M) (mol)
  • Từ phương trình phản ứng, ta có: n(H2) = n(M) = 10 / M(M) (mol)
  • Tính thể tích khí H2: V(H2) = n(H2) x 22,4 = (10 / M(M)) x 22,4 (lít)

Bài tập 3: Cho 5,6 gam Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 loãng, thu được V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Tính V.

Lời giải:

  • Viết phương trình phản ứng: Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
  • Tính số mol Fe: n(Fe) = m(Fe) / M(Fe) = 5,6 / 56 = 0,1 (mol)
  • Từ phương trình phản ứng, ta có: n(NO) = n(Fe) = 0,1 (mol)
  • Tính thể tích khí NO: V(NO) = n(NO) x 22,4 = 0,1 x 22,4 = 2,24 (lít)

Lưu ý khi giải bài tập tính đương lượng gam:

  • Xác định đúng hóa trị của chất trong phản ứng.
  • Chú ý đến đơn vị của các đại lượng trong công thức.
  • Luyện tập giải nhiều bài tập để thành thạo hơn.

Kết luận

Bài viết đã cung cấp cho bạn những kiến thức cơ bản về đương lượng gam và cách giải bài tập tính đương lượng gam. Hy vọng bài viết sẽ giúp bạn tự tin hơn trong việc học tập môn hóa học.

FAQ

Câu hỏi 1: Đương lượng gam có ứng dụng gì trong thực tế?

Trả lời: Đương lượng gam được sử dụng để tính toán lượng chất tham gia phản ứng hóa học, đặc biệt là trong các phản ứng oxi hóa khử.

Câu hỏi 2: Có cách nào khác để tính đương lượng gam không?

Trả lời: Ngoài công thức đã nêu, bạn có thể tính đương lượng gam bằng cách sử dụng phương trình phản ứng hóa học và lập tỉ lệ.

Câu hỏi 3: Làm thế nào để xác định chính xác hóa trị của chất trong phản ứng?

Trả lời: Để xác định chính xác hóa trị của chất, bạn cần xem xét kỹ phương trình phản ứng, số electron cho nhận của các nguyên tố trong phản ứng đó.

Bạn cần hỗ trợ thêm?

Liên hệ ngay với chúng tôi:

  • Số Điện Thoại: 02033846993
  • Email: [email protected]
  • Địa chỉ: X2FW+GGM, Cái Lân, Bãi Cháy, Hạ Long, Quảng Ninh, Việt Nam.

Chúng tôi có đội ngũ chăm sóc khách hàng 24/7.