Biểu đồ dân số Việt Nam

Giải SBT Địa 9 Bài 8: Thực Hành Phân Tích Biểu Đồ Dân Số Và Tháp Tuổi

bởi

trong

Bài 8 trong Sách Bài Tập Địa Lý lớp 9 là bài thực hành quan trọng, giúp học sinh vận dụng kiến thức đã học về biểu đồ dân số và tháp tuổi để phân tích và so sánh các đặc điểm dân số của các quốc gia trên thế giới. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn những hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa để giải quyết các dạng bài tập thường gặp trong Bài 8.

Phân tích biểu đồ dân số

Biểu đồ dân số thể hiện quy mô, cơ cấu và sự gia tăng dân số của một quốc gia hoặc khu vực theo thời gian. Để phân tích biểu đồ dân số, bạn cần chú ý đến các yếu tố sau:

  • Trục tung: Thường biểu thị số dân, đơn vị có thể là triệu người hoặc nghìn người.
  • Trục hoành: Thường biểu thị thời gian, đơn vị có thể là năm.
  • Đường biểu diễn: Thể hiện sự biến động của dân số theo thời gian.

Ví dụ:

Biểu đồ dân số Việt NamBiểu đồ dân số Việt Nam

Dựa vào biểu đồ dân số Việt Nam từ năm 1960 đến 2020, có thể nhận thấy dân số Việt Nam tăng liên tục qua các năm.

Các bước phân tích biểu đồ dân số:

  1. Xác định quy mô dân số: Đọc giá trị dân số tương ứng với các mốc thời gian trên biểu đồ.
  2. Phân tích xu hướng biến động:
    • Dân số tăng hay giảm?
    • Tốc độ tăng dân số nhanh hay chậm?
    • Có giai đoạn nào dân số tăng nhanh/chậm bất thường?
  3. Rút ra kết luận:
    • Về quy mô, cơ cấu và sự gia tăng dân số.
    • Nêu những nguyên nhân dẫn đến sự biến động dân số.

Phân tích tháp tuổi

Tháp tuổi là biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo độ tuổi và giới tính. Tháp tuổi cung cấp thông tin về:

  • Tỷ lệ các nhóm tuổi trong dân số.
  • Tỷ lệ nam và nữ trong mỗi nhóm tuổi.
  • Trình độ phát triển kinh tế – xã hội của quốc gia.

Các bước phân tích tháp tuổi:

  1. Xác định dạng tháp tuổi:
    • Dạng phát triển: Đáy rộng, đỉnh nhọn.
    • Dạng ổn định: Đáy hẹp, đỉnh mở rộng.
    • Dạng thu hẹp: Đáy rất hẹp, thân hẹp, đỉnh mở rộng.
  2. Phân tích cơ cấu dân số:
    • Tỷ lệ dân số trẻ em, lao động và già.
    • Tỷ lệ nam và nữ trong mỗi nhóm tuổi.
  3. Rút ra kết luận:
    • Về khả năng phát triển kinh tế – xã hội.
    • Về chất lượng cuộc sống và các vấn đề xã hội.

Mối quan hệ giữa biểu đồ dân số và tháp tuổi

Biểu đồ dân số và tháp tuổi có mối quan hệ mật thiết với nhau. Biểu đồ dân số cho biết quy mô và tốc độ tăng dân số, trong khi tháp tuổi cho biết cơ cấu dân số. Từ đó, có thể dự báo được tình hình biến động dân số trong tương lai.

Ví dụ giải bài tập SBT Địa 9 Bài 8

Bài tập: Dựa vào biểu đồ dân số và tháp tuổi của Việt Nam (xem hình 1 và 2), hãy:

  • Nhận xét về quy mô, cơ cấu và sự gia tăng dân số Việt Nam.
  • So sánh tháp tuổi của Việt Nam năm 1999 và 2019.
  • Rút ra kết luận về sự thay đổi dân số và ảnh hưởng của nó đến kinh tế – xã hội Việt Nam.

Bài giải:

  • Nhận xét biểu đồ dân số: Dân số Việt Nam tăng liên tục từ năm 1960 đến 2020, tốc độ tăng dân số có xu hướng giảm.
  • So sánh tháp tuổi:
    • Năm 1999, tháp tuổi Việt Nam có dạng phát triển với đáy rộng, đỉnh nhọn, cho thấy tỷ lệ dân số trẻ em cao.
    • Năm 2019, tháp tuổi có xu hướng chuyển sang dạng ổn định, đáy hẹp hơn, đỉnh mở rộng, cho thấy tỷ lệ người trong độ tuổi lao động tăng, tỷ lệ sinh giảm.
  • Kết luận:
    • Dân số Việt Nam đang có xu hướng già hóa.
    • Cơ cấu dân số vàng tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế – xã hội.
    • Cần có chính sách phù hợp để tận dụng lợi thế và giải quyết thách thức của sự thay đổi dân số.

Tổng kết

Giải SBT Địa 9 Bài 8 là cơ hội để bạn vận dụng kiến thức về biểu đồ dân số và tháp tuổi. Bằng cách phân tích các biểu đồ này, bạn có thể hiểu rõ hơn về đặc điểm dân số và những vấn đề liên quan đến phát triển kinh tế – xã hội của các quốc gia trên thế giới.

Bạn có muốn tìm hiểu thêm về:

Liên hệ với chúng tôi:

  • Số Điện Thoại: 02033846993
  • Email: [email protected]
  • Địa chỉ: X2FW+GGM, Cái Lân, Bãi Cháy, Hạ Long, Quảng Ninh, Việt Nam.