Giải Bài Tập Hóa 8 Trang 41: Hướng Dẫn Chi Tiết và Bài Tập Tự Luyện

Giải Bài Tập Hóa 8 Trang 41 là bước quan trọng giúp học sinh lớp 8 củng cố kiến thức về các khái niệm cơ bản trong hóa học như nguyên tử, phân tử, đơn chất, hợp chất và công thức hóa học. Bài viết này sẽ cung cấp hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong sách giáo khoa Hóa học 8 trang 41, kèm theo những bài tập tự luyện bổ sung để học sinh nắm vững kiến thức.

Phần 1: Hướng Dẫn Giải Bài Tập SGK Hóa 8 Trang 41

Bài Tập 1:

Đề bài:
Hãy cho biết đâu là đơn chất, đâu là hợp chất trong các chất sau:
a) Khí clo do nguyên tố clo cấu tạo nên.
b) Khí ozon do nguyên tố oxi cấu tạo nên.
c) Nước do hai nguyên tố hiđro và oxi cấu tạo nên.
d) Axit sunfuric do ba nguyên tố hiđro, lưu huỳnh và oxi cấu tạo nên.

Lời giải:

  • Đơn chất: là những chất được tạo nên từ một nguyên tố hóa học.
  • Hợp chất: là những chất được tạo nên từ hai hay nhiều nguyên tố hóa học.

Dựa vào định nghĩa trên, ta có:
a) Khí clo là đơn chất.
b) Khí ozon là đơn chất.
c) Nước là hợp chất.
d) Axit sunfuric là hợp chất.

Bài Tập 2:

Đề bài:
Viết công thức hóa học của các chất sau:
a) Khí nitơ được tạo nên từ nguyên tố nitơ.
b) Natri oxit được tạo nên từ nguyên tố natri và oxi.
c) Kali cacbonat được tạo nên từ nguyên tố kali, cacbon và oxi.
d) Nhôm sunfat được tạo nên từ nguyên tố nhôm, lưu huỳnh và oxi.

Lời giải:

Để viết được công thức hóa học của hợp chất, cần nắm được hóa trị của các nguyên tố tạo nên hợp chất đó.

a) Khí nitơ là đơn chất, kí hiệu là N2.
b) Natri oxit: Na hóa trị I, O hóa trị II => Công thức hóa học là Na2O.
c) Kali cacbonat: K hóa trị I, nhóm CO3 hóa trị II => Công thức hóa học là K2CO3.
d) Nhôm sunfat: Al hóa trị III, nhóm SO4 hóa trị II => Công thức hóa học là Al2(SO4)3.

Bài Tập 3:

Đề bài:
Cho biết ý nghĩa của các công thức hóa học sau:
a) Khí metan (CH4).
b) Canxi cacbonat (CaCO3).

Lời giải:

a) Công thức hóa học của khí metan (CH4) cho biết:

  • Khí metan được tạo nên từ 2 nguyên tố là C và H.
  • Trong 1 phân tử metan có 1 nguyên tử C và 4 nguyên tử H.
  • PTKCH4 = 12 + 1.4 = 16 đvC.

b) Công thức hóa học của canxi cacbonat (CaCO3) cho biết:

  • Canxi cacbonat được tạo nên từ 3 nguyên tố là Ca, C và O.
  • Trong 1 phân tử canxi cacbonat có 1 nguyên tử Ca, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O.
  • PTKCaCO3 = 40 + 12 + 16.3 = 100 đvC.

Phần 2: Bài Tập Tự Luyện

Bài 1:
Phân loại các chất sau đây thành đơn chất hay hợp chất:
a) Khí hiđro.
b) Lưu huỳnh đioxit.
c) Sắt (III) oxit.
d) Kim loại đồng.

Bài 2:
Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất sau:
a) Magie clorua, biết phân tử gồm 1 Mg liên kết với 2 Cl.
b) Sắt (II) sunfat, biết phân tử gồm 1 Fe, 1 S và 4 O.

Bài 3:
Hãy cho biết ý nghĩa của công thức hóa học của các chất sau:
a) Khí oxi (O2).
b) Axit nitric (HNO3).

Kết Luận

Giải bài tập Hóa 8 trang 41 là cách tốt nhất để học sinh củng cố kiến thức về đơn chất, hợp chất và công thức hóa học. Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức bổ ích và cần thiết. Hãy tiếp tục theo dõi website Giải Bóng để cập nhật những bài viết mới nhất về giải bài tập các môn học khác nhé!

FAQ

Câu hỏi 1: Làm thế nào để phân biệt đơn chất và hợp chất?

Trả lời: Đơn chất được tạo nên từ một nguyên tố hóa học, còn hợp chất được tạo nên từ hai hay nhiều nguyên tố hóa học.

Câu hỏi 2: Khi nào cần dùng chỉ số trong công thức hóa học?

Trả lời: Chỉ số được dùng để biểu thị số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một phân tử hợp chất.

Câu hỏi 3: Làm thế nào để tính phân tử khối của một hợp chất?

Trả lời: Phân tử khối của một hợp chất bằng tổng khối lượng của các nguyên tử tạo nên phân tử đó.

Câu hỏi 4: Ý nghĩa của công thức hóa học là gì?

Trả lời: Công thức hóa học cho biết thành phần nguyên tố và số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một phân tử của chất.

Câu hỏi 5: bài tập tìm x lớp 5 có giải có liên quan gì đến hóa học không?

Trả lời: Mặc dù không trực tiếp liên quan đến hóa học, nhưng kỹ năng giải phương trình toán học (như tìm x) rất cần thiết trong việc tính toán các đại lượng hóa học.

Các chủ đề liên quan

Ngoài giải bài tập hóa 8 trang 41, bạn có thể tham khảo thêm các bài viết sau:

Cần hỗ trợ?

Nếu bạn cần hỗ trợ thêm về giải bài tập Hóa học hoặc các môn học khác, hãy liên hệ với chúng tôi:

  • Số Điện Thoại: 02033846993
  • Email: [email protected]
  • Địa chỉ: X2FW+GGM, Cái Lân, Bãi Cháy, Hạ Long, Quảng Ninh, Việt Nam.

Chúng tôi có đội ngũ chăm sóc khách hàng 24/7 luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn!