Giải Toán Lớp 5 Luyện Tập Chung Trang 106 là tài liệu hữu ích giúp học sinh củng cố kiến thức và kỹ năng toán học đã học trong chương trình lớp 5. Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết cách giải các bài tập trong trang 106, đồng thời cung cấp thêm bài tập tự luyện để học sinh tự đánh giá năng lực bản thân.
Phân Tích Bài Tập Và Phương Pháp Giải
Trang 106 sách Toán lớp 5 thường bao gồm các dạng bài tập liên quan đến các chủ đề đã học ở các bài trước, ví dụ như:
- Phân số: So sánh phân số, cộng trừ nhân chia phân số, tìm phân số của một số, giải toán có lời văn liên quan đến phân số.
- Số thập phân: Đọc, viết, so sánh số thập phân, cộng trừ nhân chia số thập phân, đổi đơn vị đo độ dài, khối lượng, diện tích.
- Hình học: Chu vi, diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang.
- Tỉ số phần trăm: Tính tỉ số phần trăm, giải toán có lời văn liên quan đến tỉ số phần trăm.
Để giải quyết các bài tập này, học sinh cần nắm vững kiến thức cơ bản của từng chủ đề và áp dụng các phương pháp giải toán phù hợp. Ví dụ, khi giải bài toán có lời văn, học sinh cần:
- Đọc kỹ đề bài: Xác định yêu cầu của đề bài, các dữ kiện đã cho và dữ kiện cần tìm.
- Tóm tắt đề bài: Trình bày ngắn gọn các dữ kiện và yêu cầu của đề bài bằng sơ đồ hoặc bảng biểu.
- Lập luận và giải bài toán: Sử dụng các kiến thức và phương pháp đã học để giải quyết bài toán.
- Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả tìm được phù hợp với yêu cầu của đề bài và có tính logic.
Hướng Dẫn Giải Một Số Bài Tập Điển Hình
Bài 1: So sánh phân số
Đề bài: So sánh hai phân số: 3/5 và 4/7
Hướng dẫn giải:
Để so sánh hai phân số khác mẫu số, ta cần quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi so sánh tử số.
-
Quy đồng mẫu số hai phân số 3/5 và 4/7:
- Mẫu số chung: 5 x 7 = 35
- 3/5 = (3 x 7)/(5 x 7) = 21/35
- 4/7 = (4 x 5)/(7 x 5) = 20/35
-
So sánh tử số: 21 > 20
-
Kết luận: 21/35 > 20/35 hay 3/5 > 4/7
Bài 2: Tính diện tích hình thang
Đề bài: Một hình thang có đáy lớn 8cm, đáy bé 6cm, chiều cao 5cm. Tính diện tích hình thang đó.
Hướng dẫn giải:
-
Công thức tính diện tích hình thang: S = (a + b) x h / 2 (trong đó a là đáy lớn, b là đáy bé, h là chiều cao)
-
Áp dụng công thức, ta có: S = (8 + 6) x 5 / 2 = 35 (cm²)
-
Vậy diện tích hình thang là 35 cm²
Bài Tập Tự Luyện
-
So sánh các phân số sau:
- 2/3 và 3/4
- 5/6 và 7/9
- 11/12 và 13/14
-
Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 25m, chiều rộng bằng 3/5 chiều dài. Tính chu vi và diện tích mảnh đất đó.
-
Một cửa hàng bán được 120kg gạo, trong đó số gạo nếp bằng 2/3 số gạo tẻ. Hỏi cửa hàng bán được bao nhiêu kg gạo nếp, bao nhiêu kg gạo tẻ?
Kết Luận
Giải Toán lớp 5 luyện tập chung trang 106 giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức toán học đã học. Bằng cách làm bài tập thường xuyên, học sinh sẽ nâng cao kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong học tập.
FAQ
1. Trang 106 sách Toán lớp 5 có những bài tập nào?
Trang 106 thường bao gồm các bài tập ôn tập về phân số, số thập phân, hình học, tỉ số phần trăm.
2. Làm thế nào để giải bài toán có lời văn hiệu quả?
Cần đọc kỹ đề, tóm tắt đề, lập luận và giải bài toán theo đúng phương pháp, cuối cùng kiểm tra lại kết quả.
3. Tôi có thể tìm tài liệu tham khảo thêm ở đâu?
Bạn có thể tham khảo thêm sách bài tập, sách tham khảo hoặc các trang web học toán uy tín.
Bạn cần hỗ trợ?
Liên hệ ngay với chúng tôi:
- Số Điện Thoại: 02033846993
- Email: [email protected]
- Địa chỉ: X2FW+GGM, Cái Lân, Bãi Cháy, Hạ Long, Quảng Ninh, Việt Nam.