Giải Sách Bài Tập Toán 8 Tập 1 Trang 5: Hướng Dẫn Chi Tiết & Bài Tập Minh Họa

bởi

trong

Giải Sách Bài Tập Toán 8 Tập 1 Trang 5 là tài liệu hữu ích cho học sinh lớp 8, giúp củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng giải toán. Bài viết này sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết về cách giải các bài tập trang 5, kèm theo các bài tập minh họa để học sinh tự luyện tập.

Tại Sao Nên Tham Khảo Giải Sách Bài Tập Toán 8 Tập 1 Trang 5?

Việc tham khảo giải sách bài tập toán 8 tập 1 trang 5 mang lại nhiều lợi ích cho học sinh, bao gồm:

  • Hiểu rõ hơn về lý thuyết: Giải sách bài tập không chỉ đưa ra đáp án mà còn giải thích chi tiết từng bước, giúp học sinh hiểu rõ hơn về lý thuyết và cách áp dụng vào bài tập cụ thể.
  • Nâng cao kỹ năng giải toán: Thông qua việc xem cách giải mẫu và tự luyện tập với các bài tập tương tự, học sinh sẽ dần nâng cao kỹ năng giải toán và tư duy logic.
  • Tiết kiệm thời gian: Thay vì mất nhiều thời gian tự mày mò, học sinh có thể tham khảo giải sách bài tập để nhanh chóng tìm ra hướng giải quyết cho bài toán.
  • Tự tin hơn khi làm bài: Khi đã nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán, học sinh sẽ tự tin hơn khi làm bài tập trên lớp cũng như trong các bài kiểm tra.

Hướng Dẫn Giải Bài Tập Toán 8 Tập 1 Trang 5

Phần này sẽ đi sâu vào hướng dẫn giải chi tiết một số dạng bài tập thường gặp trong sách bài tập toán 8 tập 1 trang 5.

Dạng 1: Tìm x

Ví dụ: Tìm x biết: 2(x + 3) = 5x – 1

Giải:

  1. Nhân phá ngoặc: 2x + 6 = 5x – 1
  2. Chuyển vế đổi dấu: 2x – 5x = -1 – 6
  3. Rút gọn: -3x = -7
  4. Tìm x: x = (-7) / (-3) = 7/3

Kết luận: Vậy giá trị của x thỏa mãn phương trình là x = 7/3.

Dạng 2: Chứng minh đẳng thức

Ví dụ: Chứng minh đẳng thức: (a + b)^2 = a^2 + 2ab + b^2

Giải:

  1. Khai triển vế trái: (a + b)^2 = (a + b)(a + b) = a^2 + ab + ba + b^2
  2. Rút gọn: a^2 + 2ab + b^2

Kết luận: Vậy ta đã chứng minh được đẳng thức (a + b)^2 = a^2 + 2ab + b^2.

Dạng 3: Giải bài toán bằng cách lập phương trình

Ví dụ: Một hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 5m. Nếu tăng chiều rộng thêm 3m và giảm chiều dài đi 2m thì diện tích hình chữ nhật tăng thêm 24m2. Tính chiều dài và chiều rộng ban đầu của hình chữ nhật.

Giải:

  1. Gọi chiều rộng ban đầu của hình chữ nhật là x (m) (x > 0)
  2. Chiều dài ban đầu của hình chữ nhật là x + 5 (m)
  3. Diện tích ban đầu của hình chữ nhật là x(x + 5) (m2)
  4. Chiều rộng sau khi tăng là x + 3 (m)
  5. Chiều dài sau khi giảm là x + 5 – 2 = x + 3 (m)
  6. Diện tích sau khi thay đổi là (x + 3)(x + 3) = (x + 3)^2 (m2)
  7. Theo đề bài, ta có phương trình: (x + 3)^2 – x(x + 5) = 24
  8. Giải phương trình: x^2 + 6x + 9 – x^2 – 5x = 24
    => x = 15 (thỏa mãn)
  9. Chiều dài ban đầu là 15 + 5 = 20 (m)

Kết luận: Vậy chiều rộng ban đầu của hình chữ nhật là 15m, chiều dài ban đầu là 20m.

Kết Luận

Giải sách bài tập toán 8 tập 1 trang 5 là tài liệu hữu ích cho học sinh lớp 8 trong quá trình học tập môn Toán. Bằng cách tham khảo giải sách bài tập và tự luyện tập, học sinh có thể nắm vững kiến thức, nâng cao kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt hơn trong học tập.

Bạn Cần Hỗ Trợ?

Liên hệ ngay với Giải Bóng để được tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc về toán học:

  • Số Điện Thoại: 02033846993
  • Email: [email protected]
  • Địa chỉ: X2FW+GGM, Cái Lân, Bãi Cháy, Hạ Long, Quảng Ninh, Việt Nam.

Đội ngũ Giải Bóng luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn 24/7!