Hình ảnh minh họa giải bài tập hóa học

Giải Bài Tập Hóa 8 Bài 26 Trang 91: Hướng Dẫn Chi Tiết và Bài Tập Tự Luyện

bởi

trong

Giải bài tập Hóa 8 bài 26 trang 91 là bước quan trọng giúp học sinh lớp 8 nắm vững kiến thức về tính toán theo phương trình hóa học, từ đó áp dụng giải quyết các bài toán hóa học hiệu quả.

Tính Toán Theo Phương Trình Hóa Học Là Gì?

Tính toán theo phương trình hóa học là việc sử dụng phương trình hóa học để tính toán lượng chất tham gia và sản phẩm của phản ứng hóa học. Phương pháp này dựa trên định luật bảo toàn khối lượng, cho phép xác định khối lượng, thể tích hoặc số mol của các chất trong phản ứng.

Hướng Dẫn Giải Bài Tập Hóa 8 Bài 26 Trang 91

Bài 1:

Đề bài: Cho sơ đồ phản ứng sau:
Al + HCl –> AlCl3 + H2
a) Lập phương trình hóa học cho phản ứng trên.
b) Tính khối lượng Al phản ứng, biết thể tích khí H2 thu được là 11,2 lít (ở đktc).

Lời giải:

a) Phương trình hóa học:
2Al + 6HCl –> 2AlCl3 + 3H2

b) Số mol H2 = V / 22,4 = 11,2 / 22,4 = 0,5 mol

Theo phương trình hóa học: 2 mol Al phản ứng tạo ra 3 mol H2.

Suy ra, số mol Al phản ứng = (2/3) số mol H2 = (2/3) 0,5 = 1/3 mol.

Khối lượng Al phản ứng = số mol Al khối lượng mol Al = (1/3) 27 = 9 gam.

Bài 2:

Đề bài: Cho phản ứng sau:
Fe2O3 + CO –> Fe + CO2
Cân bằng phương trình hóa học và tính khối lượng Fe2O3 cần dùng để điều chế được 2,8 gam Fe.

Lời giải:

Phương trình hóa học sau khi cân bằng:
Fe2O3 + 3CO –> 2Fe + 3CO2

Số mol Fe = khối lượng Fe / khối lượng mol Fe = 2,8 / 56 = 0,05 mol

Theo phương trình hóa học: 1 mol Fe2O3 phản ứng tạo ra 2 mol Fe.

Suy ra, số mol Fe2O3 cần dùng = (1/2) số mol Fe = (1/2) 0,05 = 0,025 mol.

Khối lượng Fe2O3 cần dùng = số mol Fe2O3 khối lượng mol Fe2O3 = 0,025 160 = 4 gam.

Bài Tập Tự Luyện

  1. Cho 13 gam kẽm (Zn) tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohidric (HCl) thu được muối kẽm clorua (ZnCl2) và khí hidro (H2).
    a) Viết phương trình hóa học.
    b) Tính khối lượng muối ZnCl2 thu được.
    c) Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc.

  2. Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho (P) trong bình chứa khí oxi (O2) dư, thu được difotpho pentaoxit (P2O5).
    a) Viết phương trình hóa học.
    b) Tính khối lượng P2O5 thu được.
    c) Tính thể tích khí oxi (ở đktc) cần dùng cho phản ứng trên.

Lưu ý Khi Giải Bài Tập

  • Cần nắm vững kiến thức về cân bằng phương trình hóa học và các công thức tính toán liên quan.
  • Chú ý đến đơn vị của các đại lượng trong bài toán.
  • Luyện tập giải nhiều dạng bài tập khác nhau để nâng cao kỹ năng tính toán.

Hình ảnh minh họa giải bài tập hóa họcHình ảnh minh họa giải bài tập hóa học

Phương trình hóa họcPhương trình hóa học

Kết Luận

Giải bài tập Hóa 8 bài 26 trang 91 là cơ hội để học sinh ôn tập và củng cố kiến thức về tính toán theo phương trình hóa học. Bằng cách luyện tập thường xuyên, học sinh sẽ nâng cao khả năng giải quyết các bài toán hóa học một cách chính xác và hiệu quả.

Nếu bạn cần hỗ trợ thêm về giải bài tập hóa 8 bài 26 trang 91 hoặc bất kỳ chủ đề nào khác, hãy liên hệ Số Điện Thoại: 02033846993, Email: [email protected] Hoặc đến địa chỉ: X2FW+GGM, Cái Lân, Bãi Cháy, Hạ Long, Quảng Ninh, Việt Nam. Chúng tôi có đội ngũ chăm sóc khách hàng 24/7.