Công thức cấu tạo của Alanin

Bài Tập Amino Axit Có Lời Giải Chi Tiết

bởi

trong

Amino axit là những hợp chất hữu cơ có chứa nhóm amin (-NH2) và nhóm cacboxyl (-COOH), đóng vai trò quan trọng trong cấu tạo và hoạt động của cơ thể sống. Trong lĩnh vực hóa học, bài tập về amino axit là một phần không thể thiếu, giúp học sinh ôn tập và nắm vững kiến thức. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn những Bài Tập Amino Axit Có Lời Giải Chi Tiết, giúp bạn tự tin chinh phục dạng bài tập này.

Các Dạng Bài Tập Amino Axit Thường Gặp

Bài tập amino axit thường xoay quanh các dạng sau:

1. Bài Tập Xác Định Công Thức Phân Tử, Công Thức Cấu Tạo

Dựa vào thông tin về khối lượng mol, số nguyên tử của các nguyên tố, tính chất hóa học đặc trưng của amino axit, bạn cần xác định được công thức phân tử và công thức cấu tạo của nó.

Ví dụ: X là một α-amino axit no, mạch hở, chỉ chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH. Cho 0,01 mol X tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl 0,2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 2,19 gam muối khan. Xác định công thức cấu tạo của X.

Lời giải:

  • Ta có: nHCl = 0,1.0,2 = 0,02 mol

  • Phương trình phản ứng:

    X + HCl → Muối

    0,02 ← 0,02 (mol)

  • Mmuối = 2,19/0,02 = 109,5 => MX = 109,5 – 36,5 = 73

  • Gọi công thức phân tử của X là CnH2n+1O2N (n≥1)

    => 14n + 47 = 73 => n = 2

  • Vậy, công thức phân tử của X là C2H5O2N

  • X là α-amino axit => Công thức cấu tạo của X là CH3-CH(NH2)-COOH (Alanin)

Công thức cấu tạo của AlaninCông thức cấu tạo của Alanin

2. Bài Tập Liên Quan Đến Phản Ứng Hóa Học

Amino axit có khả năng tham gia nhiều phản ứng hóa học đặc trưng như phản ứng với axit, bazơ, este hóa, phản ứng trùng ngưng… Bài tập sẽ yêu cầu bạn viết phương trình phản ứng, tính toán khối lượng, nồng độ, hiệu suất…

Ví dụ: Cho 7,5 gam Glyxin phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư. Tính khối lượng muối thu được.

Lời giải:

  • Phương trình phản ứng:

    NH2-CH2-COOH + NaOH → NH2-CH2-COONa + H2O

    75 40 97 (gam)

  • Theo đề bài: mGlyxin = 7,5 gam

  • Ta có: nGlyxin = 7,5/75 = 0,1 mol

  • Theo phương trình: nmuối = nGlyxin = 0,1 mol

  • Vậy: mmuối = 0,1.97 = 9,7 gam

Phản ứng giữa Glycin và NaOHPhản ứng giữa Glycin và NaOH

3. Bài Tập Về Peptit

Peptit là hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α-amino axit liên kết với nhau bằng liên kết peptit. Bài tập về peptit thường yêu cầu xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo, số liên kết peptit, số amino axit trong phân tử peptit…

Ví dụ: Hợp chất X được tạo bởi 2 phân tử Glyxin và 1 phân tử Alanin. Xác định số liên kết peptit trong phân tử X.

Lời giải:

  • X được tạo bởi 3 phân tử amino axit

=> Số liên kết peptit = 3 – 1 = 2

4. Bài Tập Về Phản Ứng Thủy Phân

Amino axit và peptit có thể bị thủy phân trong môi trường axit hoặc bazơ. Bài tập thường yêu cầu tính toán khối lượng, số mol của các chất tham gia và sản phẩm trong phản ứng thủy phân.

Ví dụ: Thủy phân hoàn toàn 10,2 gam Ala-Gly trong dung dịch HCl dư. Tính khối lượng muối thu được.

Lời giải:

  • Phương trình phản ứng:

    Ala-Gly + 2H2O + 2HCl → Muối

    146 36 73 222 (gam)

  • Theo đề bài: mAla-Gly = 10,2 gam

  • Ta có: nAla-Gly = 10,2/146 = 0,07 mol

  • Theo phương trình: nmuối = 2nAla-Gly = 0,14 mol

  • Vậy: mmuối = 0,14.222 = 31,08 gam

Mẹo Giỏi Bài Tập Amino Axit

Để giải quyết tốt bài tập amino axit, bạn cần:

  • Nắm vững kiến thức cơ bản: Định nghĩa, phân loại, danh pháp, tính chất vật lý, tính chất hóa học của amino axit, peptit.
  • Rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng: Viết đúng, đủ và cân bằng phương trình phản ứng là yếu tố quan trọng để giải quyết các bài tập tính toán.
  • Luyện tập thường xuyên: Thực hành nhiều dạng bài tập khác nhau từ dễ đến khó để nâng cao kỹ năng giải bài tập. Bạn có thể tham khảo thêm bài tập amino axit có lời giải chi tiết violet để có cái nhìn đa dạng hơn về các dạng bài tập.

Kết Luận

Bài tập amino axit là một phần quan trọng trong chương trình hóa học. Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức bổ ích và những bài tập amino axit có lời giải chi tiết, giúp bạn tự tin hơn khi đối mặt với dạng bài tập này. Hãy luyện tập thường xuyên để nâng cao kỹ năng giải bài tập và đạt kết quả cao trong học tập.

Câu Hỏi Thường Gặp

1. Amino axit có mấy bậc?

Amino axit chỉ có 1 bậc, đó là α-amino axit.

2. Liên kết peptit có bản chất là gì?

Liên kết peptit là liên kết giữa nhóm carboxyl (-COOH) của amino axit này với nhóm amin (-NH2) của amino axit kế tiếp, loại đi một phân tử nước (H2O).

3. Peptit có phản ứng màu Biure không?

Peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên mới có phản ứng màu Biure.

4. Phản ứng thủy phân peptit có thu hồi lại được amino axit ban đầu không?

Phản ứng thủy phân peptit chỉ thu hồi lại được amino axit ban đầu khi thực hiện trong môi trường axit.

5. Làm thế nào để phân biệt các amino axit?

Có thể sử dụng phương pháp sắc ký lớp mỏng hoặc sắc ký cột để phân biệt các amino axit dựa vào độ phân cực khác nhau của chúng.

Tìm hiểu thêm về các chủ đề liên quan:

Bạn cần hỗ trợ?

Liên hệ ngay:

  • Số Điện Thoại: 02033846993
  • Email: [email protected]
  • Hoặc đến địa chỉ: X2FW+GGM, Cái Lân, Bãi Cháy, Hạ Long, Quảng Ninh, Việt Nam.

Chúng tôi có đội ngũ chăm sóc khách hàng 24/7.